A. MỤC TIÊU
· HS được hệ thống hoá cáckiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
· Vận dụng các công thức đạ học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán )
· Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
· GV: Hình vẽ phối cảnh của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
- Bảng tổng kết lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (tr 126, 127 SGK)
- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập.
- Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.
· HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập.
- On tập khái niệm các hình và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình.
- Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tuần: Tiết : NS: ND: ÔN TẬP CHƯƠNG IV A. MỤC TIÊU HS được hệ thống hoá cáckiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương. Vận dụng các công thức đạ học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán) Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Hình vẽ phối cảnh của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. Bảng tổng kết lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (tr 126, 127 SGK) Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập. Oân tập khái niệm các hình và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 ÔN TẬP LÍ THUYẾT (18 phút) HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU Hình Sxq STP V Lăng trụ đứng Sxq=2p.h p: nửa chu vi h: chiều cao STP=Sxq + 2Sđ V = S.h S: diện tích đáy h: chiều cao Chóp đều Sxq=2p.d p: nửa chu vi h: trung đoạn STP=Sxq + 2Sđ V = S.h S: diện tích đáy. h: chiều cao Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (25 phút) Bài 51 tr 127 SGK. GV chia lớp làm 4 dãy. Các nhóm dãy 1 làm câu a, b. “ “ “ 2 ” “ c. “ “ “ 3 “ “d. “ “ “ 4 “ “e. Đề bào đưa lên bảng phụ có kèm theo hình vẽ của 5 câu. a/ b/ GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng . c/ GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. d/ GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a. e/ Bài 85 tr 129 SBT. Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính: a/ Diện tích toàn phần hình chóp. b/ Thể tích hình chóp. HS hoạt động theo nhóm. HS hoạt động giải bài tập. Một HS lên bảng làm. Dãy 1. a/ Sxq=4ah STP= 4ah + 2a2 = 2a(2h + a) V = a2h. b/ Sxq= 3ah. STP=3ah + = 3ah + = a(3h + ) V = Dãy 2. c/ Sxq= 6ah. Sđ = STP= = 6ah + 3a2 V= Dãy 3. d/ Sxq=5ah. Sđ = STP= 5ah + 2. = 5ah + = a(5h + ) V =.h Dãy 4. e/ Cạnh của hình thi đáy là: AB = ( Định lý Pytago) AB = =5a. Sxq = 4.5a.h = 20ah Sđ = Tam giác vuông SOI có: , SO= 12cm Þ SI2 = SO2 + OI2 (Định lý Pytago) SI2 = 122 + 52 SI2 = 169 Þ SI = 13(cm) Sxq=p.d = .10.4.13=260(cm2) Sđ =102 = 100(cm2) STP = Sxq + Sđ = 260+ 100 = 360(cm2) V = Sđ .h=.100.12 = 400(cm3) Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút) - Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc). - Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều. - Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình.
Tài liệu đính kèm: