Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 67: Ôn tập chương IV - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 67: Ôn tập chương IV - Trường THCS Tân An

A. MỤC TIÊU

· HS được hệ thống hoá cáckiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.

· Vận dụng các công thức đạ học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán )

· Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV: Hình vẽ phối cảnh của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.

- Bảng tổng kết lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (tr 126, 127 SGK)

- Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ.

· HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập.

- On tập khái niệm các hình và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 341Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 67: Ôn tập chương IV - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Tiết 67
NS: 
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV 
A. MỤC TIÊU 
HS được hệ thống hoá cáckiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều đã học trong chương.
Vận dụng các công thức đạ học vào các dạng bài tập (nhận biết, tính toán)
Thấy được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học với thực tế. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV: Hình vẽ phối cảnh của hình lập phương, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đứng tam giác, hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. 
Bảng tổng kết lăng trụ, hình hộp, hình chóp đều. (tr 126, 127 SGK) 
Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập. Thước thẳng, phấn màu, bút dạ. 
HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập. 
Oân tập khái niệm các hình và các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích các hình. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:ÔN TẬP LÍ THUYẾT (18 phút)
GV đưa ra hình vẽ phối cảnh của hình hộp chữ nhật. 
Sau đó GV đặt câu hỏi: 
- Hãy lấy vd trên h.hộp chữ nhật. 
+ Các đường thẳng song song.
+ Các dường thẳng cắt nhau.
+ Hai đường thẳng chéo nhau. 
+ Đường thẳng song song với mặt phẳng, giải thích.
+ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, giải thích. 
+ Hai mặt phẳng song song với nhau, giải thích. 
+ Hai mặt phẳng vuông góc với nhau, giải thích. 
- nêu câu hỏi 1tr.125,126 SGK. 
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2 SGK. 
GV đưa tiếp hình vẽ phối cảnh của hình lập phương và hình lăng trụ đứng tam giác để HS quan sát. 
- GV yêu cầu Hstrả lời câu hỏi 3. 
Tiếp theo GV cho HS ôn tập, khái niệm và các công thức. 
HS quan sát hình vẽ phối cảnh hình hộp chữ nhật, trả lời câu hỏi. 
- HS lấy ví dụ trong thựctế. Ví dụ: 
+ Hai cạnh đối diện của bảng đen song song với nhau. 
+ Đường thẳng đứng ở góc nhà cắt đường thẳng mép trần. 
+ Mặt phẳng trần song song vớ mặt phẳng nền nhà
- HS trả lời câu hỏi 2. 
HS lên bảng điền các công thức 
+ AB//DC//D’C’//A’B’
+ AA’ cắt AB; AD cắt DC.
+ Advà A’B’ chéo nhau. 
+ AB // mp(A’B’C’D’) vì AB//A’B’ mà 
A’B’Ì mp(A’B’C’D’)
+ AA’ ^ mp(ABCD) vì AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB thuộc mặt phẳng (ABCD) 
+
mp(ADD’A’)//mp(BCC’B’) vì AD//BC : AA’//BB’
+mp(ADD’A’) ^mp(ABCD) vì AA’ Ì mp(ADD’A’) và AA’ ^ mp(ABCD) 
a/ Hình lập phương có 6 mặt, 12cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là những hình vuông. 
b/ Hình hộp chữ nhật có 6 mặt, 12 cạnh, 8 đỉnh. Các mặt là hình chữ nhật. 
c/ Hình lăng trụ đứng tam giác có 5 mặt, 9 cạnh, 6 đỉnh. Hai mặt đáy là hình tam giác. Ba mặt bên là hình chữ nhật. 
- HS gọi tên các hình chóp lần lượt là hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều, hình chóp ngũ giác đều. 
HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG, HÌNH CHÓP ĐỀU
Hình 
Sxq
STP
V
Lăng trụ đứng
Sxq=2p.h
p: nửa chu vi 
h: chiều cao
STP=Sxq + 2Sđ 
V = S.h
S: diện tích đáy
h: chiều cao
Chóp đều 
Sxq=2p.d
p: nửa chu vi 
h: trung đoạn 
STP=Sxq + 2Sđ
V = S.h
S: diện tích đáy.
h: chiều cao
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (25 phút)
Bài 51 tr 127 SGK.
GV chia lớp làm 4 dãy.
Các nhóm dãy 1, 2, 3, 4 lần lượt làm câu a&b, c, d, e
Đề bào đưa lên bảng phụ có kèm theo hình vẽ của 5 câu. 
a/ 
b/ 
GV nhắc lại: Diện tích tam giác đều cạnh a bằng .
c/
GV gợi ý: Diện tích lục giác đều bằng 6 diện tích tam giác đều cạnh a. 
d/ 
GV: Diện tích hình thang cân ở đáy bằng 3 diện tích tam giác đều cạnh a. 
e/ 
 Bài 85 tr 129 SBT
HS hoạt động theo nhóm. 
HS đọc đề
Bài 85 tr 129 SBT. 
Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy là 10cm, chiều cao hình chóp là 12cm. Tính: 
a/ Diện tích toàn phần hình chóp. 
b/ Thể tích hình chóp.
HS hoạt động giải bài tập.
Một HS lên bảng làm. 
Dãy 1.
a/ Sxq=4ah 
STP= 4ah + 2a2
 = 2a(2h + a) 
V = a2h. 
b/ Sxq= 3ah. 
STP=3ah + 
 = 3ah + 
= a(3h + )
V = 
Dãy 2.
c/ Sxq= 6ah. 
Sđ = 
STP=
= 6ah + 3a2
V= 
Dãy 3. 
d/ Sxq=5ah. 
Sđ =
STP= 5ah + 2. 
= 5ah + 
= a(5h + )
V =.h
Dãy 4. 
e/ Cạnh của hình thi đáy là: 
AB = ( Định lý Pytago) 
AB = =5a.
Sxq = 4.5a.h = 20ah 
Sđ = 
Tam giác vuông SOI có: 
, SO= 12cm
Þ SI2 = SO2 + OI2 
(Định lý Pytago)
SI2 = 122 + 52 
SI2 = 169 Þ SI = 13(cm) 
Sxq=p.d = .10.4.13=260(cm2)
Sđ =102 = 100(cm2)
STP = Sxq + Sđ = 260+ 100
= 360(cm2)
V = Sđ .h=.100.12
 = 400(cm3) 
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2phút) 
	- Về lí thuyết cần nắm vững vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường thẳng (song song, cắt nhau, vuông góc, chéo nhau), giữa đường thẳng và mặt phẳng, giữa hai mặt phẳng (song song, vuông góc). 
	- Nắm vững khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình chóp đều. 
	- Về bài tập cần phân tích được hình và áp dụng đúng các công thức tính diện tích, thể tích các hình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_67_on_tap_chuong_iv_truong_thcs.doc