Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 61 đến 62 - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 61 đến 62 - Trường THCS Tân An

I. Mục tiêu:

-HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng.

-Biết vận dụng công thức vào tính toán.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

-GV: Tranh vẽ hình 106 tr 112 SGK.

-HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

III. Tiến trình dạy học

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 521Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 61 đến 62 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 61
NS: 
ND:
THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG
I. Mục tiêu: 
-HS nắm được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 
-Biết vận dụng công thức vào tính toán. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
-GV: Tranh vẽ hình 106 tr 112 SGK. 
-HS: Ôn tập công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- KIỂM TRA (7 phút) 
GV nêu yêu cầu kiểm tra. 
- Phát biểu và viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
- Cho lăng trụ đứng tam giác như hình vẽ. Tính STP. 
HS nhận xét, cho điểm. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
- Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. 
Sxq=2p.h 
(p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao). 
Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng hai lần diện tích đáy. 
STP=Sxq + 2Sđ. 
- Bài tập 
(theo định lí Pytago)
Sxq=(6 + 8 + 10).9
= 24.9=216(cm2)
2Sđ=2..6.8=48(cm2)
STP=Sxq + 2Sđ.
=216 + 48 = 264 (cm2) HS lớp nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động 2- 1. CÔNG THỨC TÍNH THỂ TÍCH (12 phút) 
GV: Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. 
GV: ta đã biết hình hộp chữ nhật cũng là một lăng trụ đứng, ta hãy xét xem công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V=Sđ x chiều cao có áp dụng được cho lăng trụ đứng nói chung hay không. 
- GV yêu cầu HS làm ? . SGK. 
(Đưa hình 106 SGK và câu hỏi lên bảng hoặc màn hình). 
+ So sánh thể tích của lăng trụ đứng tam giác và thể tích hình hộp chữ nhật ở hình 106 SGK. 
+ Hãy tính cụ thể và cho biết thể tích lăng trụ đứng tam giác có bằng diện tích đáy nhân với chiều cao của nó hay không ? 
- GV: Vậy với lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông, ta có công thức tính thể tích: 
V=Sđ x chiều cao. 
- Với đáy là tam giác thường và mở rộng ra đáy là một đa giác bất kì, người ta đã chứng minh được công thức vẫn đúng. 
Tổng quát, ta có công thức tính thể tích lăng trụ đứng: 
V=S.h. 
(S là diện tích đáy, h là chiều cao). 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính thể tích lăng trụ đứng. 
HS quan sát và nhận xét. 
+ Từ hình hộp chữ nhật, nếu ta cắt theo mặt phẳng chứa đường chéo của hai đáy sẽ được hai lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông bằng nhau. Vậy thể tích lăng trụ đứng tam giác bằng nửa thể tích hình hộp chữ nhật. 
+ Thể tích hình hộp chữ nhật là: 
5.4.7 = 140 
Thể tích lăng trụ đứng tam giác là: 
=Sđ x chiều cao. 
- HS nghe GV trình bày. 
HS nhắc lại vài lần công thức tính thể tích lăng trụ đứng. 
Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật là a, b, c. 
V=a.b.c 
Hay V=Sđ x chiều cao. 
Hoạt động 3 :2. VÍ DỤ (10 phút) 
GV (đưa hình 107 SGK lên bảng phụ). Cho lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thứơc đã cho trên hình. Hãy tính thể tích của lăng trụ. 
GV: Để tính được thể tích của hình lăng trụ này, em có thể tính như thế nào ? 
GV yêu cầu nửa lớp tính cách 1, nửa lớp tính cách 2 rồi hai bạn đại diện lên trình bày. 
HS: Có thể tính thể tích của hình hộp chữ nhật cộng với thể tích vủa hình lăng trụ đứng tam giác. 
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhân với chiều cao.
Cách 1: 
Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 
4.5.7 = 149 (cm3) 
thể tích lăng trụ đứng tam giác là: 
thể tích lăng trụ đứng ngũ giác là; 
140 +35 = 175 (cm3). 
Cách 2:
Diện tích ngũ giác là: 
thể tích lăng trụ ngũ giác là: 
25.7 = 175(cm3). 
HS lớp nhận xét bài làm của hai bạn. 
hoạt động 4:LUYỆN TẬP (14 phút) 
Bài 27 tr 113 SGK. 
GV đưa hình vẽ và đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS nói kết quả. 
GV yêu cầu HS nêu công thức tính. 
Bài 28 tr 114 SGK. 
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
GV: Tính diện tích đáy
- Tính thể tích thùng. 
HS tính và cho biết kết quả. 
b
5
6
4
2,5
h
2
4
3
4
h1
8
5
2
10
Sđ 
5
12
6
5
V
40
60
12
50
Côngthức tính: 
V=Sđ.h1 Þ Sđ = 
Bài 28 tr 114 SGK 
Diện tích đáy của thùng là: 
.90.60=2700(cm2).
Thể tích của thùng là: 
V= Sđ .h
=2700.70=189000(cm3)=
=189(dm3).
Vậy dung tích thùng là 189 lít. 
hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
	- Nắm vững công thức và phát biểu thành lời cách tính thể tích hình lăng trụ đứng. Khi tính chú ý xác định đúng đáy và chiều cao của lăng trụ. 
	- Bài tập về nhàsố 30, 31, 33 tr 115 SGK. Số 41, 42, 44, 46, 47 tr 117, 118 SBT. 
	- Ôn lại đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng trong không gian. Tiết sau luyện tập. 
Tuần 33
Tiết 62
NS: 
ND:
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
-Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích hình, xác định đúng đáy, chiều cao của hình lăng trụ. 
-Biết vận dụng các công thức tính d/t, thể tích của lăng trụ một cách thích hợp. 
-Củng cố khái niệm song song, vuông góc giữa đường, mặt . 
-Tiếp tục luyện kĩ năng vẽ hình không gian. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ viết sẵn đề bài và hình vẽ. Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, -HS: Ôn tập công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng. Thước kẻ, bút chì, bảng phụ nhóm, bút dạ. 
III. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1- KIỂM TRA (10 phút) 
GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS: Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 
- Thể tích và diện tích toàn phần của lăng trụ đứng tam giác hình 111a. 
Khi HS1 lên bảng chữa bài tập thì mời tiếp HS2 lên chữa bài tập 33 tr 115 SGK. 
GV nhận xét, cho điểm. 
Hai HS lần lượt lên bảng kiểm tra.
HS1: - Phát biểu: Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao. 
V = S.h 
S là diện tích đáy, h là chiều cao. 
- Diện tích đáy của hình lăng trụ là: 
Sđ = 
Thể tích của lăng trụ là: 
V=Sđ .h = 24.3= 72(cm3)
Cạnh huyền của tam giác vuông ở đáy là: 
Diện tích xung quanh của lăng trụ là: 
Sxq=(6+8+10).3=72(cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ là: 
STP=Sxq+ 2Sđ 
= 72 + 2.24 = 120(cm2)
- HS2 Chữa bài tập 115 SGK
a) Các cạnh song song với cạnh AD là BC, EH, FG. 
b) Cạnh song song với AB là cạnh EF. 
c) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (EFGH) là: 
AB (vì AB//EF)
BC ( vì BC//FG)
CD (Vì CD//GH)
DA (vì DA//HE)
d) Các đường thẳng song song với mặt phẳng (DCGH) là: 
AE (vì AE//DH)
BF (vì BF//CG)
HS lớp nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động 2- LUYỆN TẬP (34 phút)
GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 30 tr 114 SGK. 
(Hình 111 SGK đưa lên bảng phụ) 
GV hỏi: Có nhận xét gì hình lăng trụ a và b hình 111 ? Vậy thể tích và diện tích của hình lăng trụ b là bai nhiêu ? 
Hình c/ 
GV: Ta coi hình đã cho gồm hai hình hộp chữ nhật có cùng chiều cao ghép lại (h = 3) 
Tính thể tích hình này như thế nào? 
(GV hướng dẫn HS lật lại hình để thấy hai hình hộp có chiều cao bằng nhau và bằng 3cm). 
Hãy tính cụ thể. 
 Bài 31 tr 115 SGK.
(Đưa đề bài lên bảng phụ). Điền số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: 
HS: Có thể tính thể tích riêng từng hình hộp chữ nhật rồi cộng lại. 
Hoặc có thể lấy diện tích đáy nhận với chiều cao. 
HS hoạt động theo nhóm. 
Sau 5 phút, đại diện 3 nhóm lên bảng điền (mỗi HS điền 1cột) 
Hai hình lăng trụ này bằng nhau vì có đáy là các tam giác bằng nhau, chiều cao cũng bằng nhau. Vậy thể tích của hai hình bằng nhau và cùng bằng 72cm3, diện tích toàn phần bằng nhau cùng bằng 120cm2. 
- Diện tích đáy của hình là: 
4.1 + 1.1 = 5(cm2)
- Thể tích của hình là: 
V=Sđ .h. 
=5.3 = 15(cm3)
- Chu vi của đáy là: 
4 + 1 + 3 + 1 + 1 +2 = 12 (cm).
Diện tích xung quanh là: 
12.3 = 36(cm2). 
Diện tích toàn phần là : 
36 + 2.5 = 46(cm2). 
Lăng trụ 1
Lăng trụ 2
Lăng trụ 3
Chiều cao LT(h)
5cm
7cm
3cm
Chiều cao D đáy(h1)
4cm
2,8cm
5cm
Cạnh D ứng với h1(Sđ )
3cm
5cm
6cm
Diện tích đáy (Sđ )
6cm2
7cm2
15cm2
Thể tích LT (V)
30cm3
49cm2
0,0451
GV yêu cầu các nhóm giải thích. 
GV: Ở lăng trụ 1, muốn tính chiều cao tam giác đáy h1 ta làm thế nào? Nêu công thức? 
Để tính thể tích lăng trụ dùng công thức nào? 
- Ở lăng trụ 2, cần tính ô nào trước? Nêu cách tính 
Bài 49 tr 119 SBT. 
GV: Cho biết diện tích và chiều cao của hình lăng trụ đứng ? 
 - Tính thể tích lăng trụ. 
HS1: Sđ =
V=Sđ .h=6.5=30(cm3)
HS2: Ở lăng trụ 2 cần tính diện tích đáy trước, sau đó mới tính chiều cao h1. 
Sđ =
h1=
HS3: h=
Sđ =
Lăng trụ này có đáy là một tam giác, diện tích đáy bằng: 
Thể tích lăng trụ là: 
V=12.8=96(cm3)
Chọn kết quả b).
hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) 
	-Bài tập 34 tr 116 SGK và bài 50, 51, 53 tr 119, 120 SBT. 
	-Đọc trước bài hình chóp đều. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_61_den_62_truong_thcs_tan_an.doc