I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao)
2. Kỹ năng:
- Biết đọc tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
- Biết vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2)
- Củng cố khái niệm song song
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.
- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II- Chuẩn bị:
GV: - Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu
HS: - Xem trước bài học, thước kẻ, bút chì, bảng nhóm.
III- Phương pháp:
Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình:
Ngày soạn:26/04/2010 Ngày giảng:28/04/2010 Tiết 59: hình lăng trụ đứng I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao) 2. Kỹ năng: - Biết đọc tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. - Biết vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ 2) - Củng cố khái niệm song song 3. Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học. - Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế. II- Chuẩn bị: GV: - Mô hình lăng trụ đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu HS: - Xem trước bài học, thước kẻ, bút chì, bảng nhóm. III- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ. IV- Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ:(5')Chọn câu trả lời đúng Điền đúng (Đ) sai (S) vào ô trống cho thích hợp a, DC// mp(A’B’C’D’) ... b, A’D’ //mp ( D C C’) ... c, A’B’ ^ mp ( BDD’B’) ... d, CB ^ m p (ABB’A’) ... e,mp (BCC’B’) ^ mp(ABCD) ... g, mp (BDD’B’) // mp ( ABCD) ... 3. Bài mới:- Giáo viên nêu ví dụ: Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng. Đó là nội dung bài học Hoạt động 1: Hình lăng trụ đứng(15’) Mục tiêu: Nhận biết hình lăng trụ đứng Đồ dùng: mô hình hình lăng trụ đứng, bảng phụ. HĐ của GV HĐ của HS Nội dung - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 93 và đọc sách giáo khoa trang 106 - Học sinh quan sát và đọc sách giáo khoa 1./ Hình lăng trụ đứng - Chiếc đèn lồng trang 106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? Các mặt bên là hình gì? - Chiếc đèn lồng có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là các hình chữ nhật - Giáo viên đưa hình 93 lên bảng và giới thiệu - Yêu cầu học sinh nêu tên các đỉnh, các mặt bên, các cạnh bên có điểm gì? - Ba học sinh đứng tại chỗ nêu - Các đỉnh: A, B, C, D, A1; B1; C1; D1 - Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ. Hai mặt đáy này có điểm gì? - Hai mặt đáy là ABCD, A1B1C1D1, hai mặt đáy là hai đa giác bằng nhau. - Các mặt bên ABB1A1; BCC1D1; CDD1C1; DAA1D1 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Học sinh cả lớp làm ?1 ?1 - Giáo viên giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành, là hình hộp đứng, hình chữ nhật, hình vuồn là các dạng đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những lăng trụ đứng - Giáo viên đưa ra mô hình lăng trụ ngũ giác, tam giác yêu cầu học sinh chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. - Học sinh lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của từng lăng trụ - Giáo viên nhắc học sinh lưu ý trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật Hoạt động 2: Ví dụ(10') Mục tiêu: Vẽ hình lăng trụ đứng Đồ dùng: Bảng phụ, mô hình HĐ của GV HĐ của HS Nội dung 2./ Ví dụ - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ trang 107 sách giáo khoa từ “hình 95 đến đoạn thẳng AD” - Một học sinh đọc to trước lớp Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước - Học sinh vẽ hình theo sự hướng dẫn của giáo viên - Vẽ DABC (vẽ thấp) - Vẽ các cạnh bên AD, BE, CE song song và bằng nhau vuông góc với cạnh AB. - Vẽ đáy DEF chú ý vẽ cạnh bị khuất - Giáo viên gọi một học sinh đọc to “chú ý” trang 107 sách giáo khoa và chỉ rõ trên hình để học sinh hiểu Hoạt động 3: áp dụng(10’) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng, êke HĐ của GV HĐ của HS Nội dung Bài 19/108 - Yêu cầu học sinh làm bài 19 trang 108 sách giáo khoa (đề bài giáo viên kẻ sẵn trên bảng phụ) - Yêu cầu học sinh quan sát hình và lần lượt trả lời miệng - Học sinh lần lượt trả lời miệng Bài 21/108 SGK - Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ - Học sinh trả lời miệng, giáo viên ghi lại trên bảng a. Những cặp mặt phẳng nào song song với nhau a. mp (ABC) // mp (A’B’C’) b. Những cặp mặt phẳng nào vuông góc với nhau b. mp(ABB’A’) ^ mp (ABC) mp (BCC’B’) ^ mp (ABC) mp (ACC’A’) ^ mp (ABC) c./ Sử dụng những ký hiệu song song và vuông góc điều vào ô trống Bài 21/108 SGK Hình a b c d Số cạnh của một đáy 3 4 6 5 Số mặt bên 3 4 6 5 Số đỉnh 6 8 12 10 Số cạnh bên 3 4 6 5 4. Củng cố: (2’) - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Bài tập về nhà: Bài 20, 22 sách giáo khoa - Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Tài liệu đính kèm: