Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 59 đến 60 - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 59 đến 60 - Trường THCS Tân An

A. MỤC TIÊU

 - Nắm được (trực quan) các yếu tố của h.lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy/bên, chiều cao).

 - Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.

 - Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai).

 - Củng cố khái niệm song song.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

· GV: Mô hình lăng trự đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK.

· Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 315Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 59 đến 60 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Tiết 59
NS: 
ND:
§4. HÌNH LĂNG TRỤ
A. MỤC TIÊU 
	- Nắm được (trực quan) các yếu tố của h.lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy/bên, chiều cao).
	- Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. 
	- Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (vẽ đáy, vẽ mặt bên, vẽ đáy thứ hai).
	- Củng cố khái niệm song song. 
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. 
GV: Mô hình lăng trự đứng tứ giác, hình lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. Tranh vẽ hình 93, 95 SGK. 
Xem trước bài học, mỗi nhóm HS mang vài vật có dạng hình lăng trụ đứng. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:1. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (23 phút) 
GV nêu vấn đề: Ta đã được học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương, các hình đó là các dạng đặc biệt của hình lăng trụ đứng. Vậy thế nào là hình lăng trụ đứng? Đó là nội dung của bài học hôm nay. 
Chiếc đèn lồng trang 106 cho ta hình ảnh một hình lăng trụ đứng. Em hãy quan sát hình xem đáy của nó là hình gì? 
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 93 và đọc SGK t106. 
- GV đưa hình 93 SGK lên bảng (có ghi chú) 
GV hỏi: 
- Hãy nêu tên các đỉnh của hình lăng trụ này. 
- Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ này, các mặt bên là những hình gì? 
- Nêu tên các cạnh bên của hình lăng trụ này, các cạnh bên có đặc điểm gì? 
- Nêu tên các mặt đáy của hình lăng trụ này. Các mặt đáy có đặc điểm gì? 
GV yêu cầu học sinh làm ?1 
- Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau hay không? Tại sao?
GV giới thiệu: Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. 
Hình chữ nhật, hình vuông là dạng hình đặc biệt của hình bình hành nên hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là những hình lăng trụ đứng. 
- GV đưa ra một số mô hình lăng trụ đứng ngũ giác, tam giác, (có thể đặt đứng, đặt nằm, đặt xiên) yêu cầu HS chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của lăng trụ. 
GV nhắc HS lưu ý trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật. 
HS nghe GV trình bày và ghi bài. 
HS quan sát chiếc đèn lồng trang 106 rồi trả lời: chiếc đèn lồng đó có đáy là một hình lục giác, các mặt bên là các hình chữ nhật. 
Một HS đọc to SGK từ “Hình 99” đến “kí hiệu ABCDA1B1C1D1”. 
- Các đỉnh của lăng trụ là: A, B, C, D, A1, B1, C1, D1.
- Các mặt bên của hình lăng trụ là: ABB1A1, BCC1B1, CDD1C1, DAA1D1. Các mặt bên là các hình chữ nhật. 
- Các cạnh bên của hình lăng trụ này là AA1, BB1, CC1, DD1. Các cạnh bên là các đoạn thẳng song song và bằng nhau. 
- Hai mặt đáy của hình lăng trụ này là ABCD và A1B1C1D1. Hai mặt đáy này là hai đa giác bằng nhau. 
 ?1 
 - Hai mặt phẳng chứa hai đáy của một lăng trụ đứng có song song với nhau vì AB và BC là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(ABCD). A1B1 và B1C1 là hai đường thẳng cắt nhau thuộc mp(A1B1C1D1) và AB//A1B1, BC//B1C1. 
HS lần lượt lên bảng chỉ rõ các đáy, mặt bên, cạnh bên của từng lăng trụ. 
Hoạt động 2:2 – VÍ DỤ (`12 phút) 
GV yêu cầu HS đọc tr 107 SGK từ hình “95” đến “đoạn thẳng AD”. 
Sau đó GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác hình 95 theo các bước sau: 
- Vẽ ∆ABC (không vẽ tam giác cao như hình phẳng vì đây là nhìn phối cảnh trong không gian). 
- Vẽ các cạnh bên AD, BE, CF song song, bằng nhau, vuông góc với cạnh AB. 
- Vẽ đáy DEF, chú ý những cạnh bị khuất vẽ bằng nét đứt (CF, DF, FE). 
GV gọi HS đọc “chú ý” trang 107 SGK và chỉ rõ trên hình vẽ để HS hiểu. 
GV yêu cầu HS làm bài 20 (hình 97b,c) 
GV kiểm tra việc vẽ hình của học sinh (nét liền, nét khuất, đỉnh tương ứng). 
Một HS đọc to trước lớp. 
HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV (vẽ trên giấy kẻ ô vuông). 
HS lớp vẽ thêm các cạnh còn thiếu vào vở. 
Hai HS lần lượt lên bảng hoàn chỉnh hình 97b, c. 
Hoạt động :LUYỆN TẬP (8 Phút) 
Bài tập 19 trang 108 SGK. 
(đề bài và bảng kẻ sẵn trên bảng phụ). 
Hình 
a
b
c
d
Số cạnh của một đáy. 
3
4
6
5
Số mặt bên. 
3
4
6
5
Số đỉnh. 
6
8
12
10
Số cạnh bên. 
3
4
6
5
Hoạt động 4
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	- Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ. 
	- Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 
	- Bài tập về nhà số 20 (hình 97d, e), số 22 trang 109 SGK. 
	Số 26, 27, 28, 29 tr 111, 112 SBT. 
	- Ôn lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
Tuần 32
Tiết 60
NS: 
ND:
§5. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 
A. MỤC TIÊU
	- Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. 
	- Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. 
	- Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước. 
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
GV: Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một hình lăng trụ đứng tam giác (hình 100 SGK). Bảng phụ ghi đề một số bài tập. 
HS: Oân tập công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình chữ nhật. 
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:KIỂM TRA (6 phút) 
GV yêu cầu HS chữa bài tập 29 tr 112 SBT. 
Bổ sung thêm: Nếu sai hãy sữa lại cho đúng. 
(đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) 
GV nhận xét, cho điểm. 
Một HS lên bảng kiểm tra. 
Bài 29 tr 112 SBT. 
a) Sai 
Sửa lại: Các cạnh AB và AD vuông góc với nhau. 
b) Sai 
Sửa lại: Các cạnh BE và EF vuông góc với nhau. 
c) Sai Sửa lại: Các cạnh AC và DF song song với nhau. 
d) sai 
sửa như ở câu c. 
e) Đúng 
g) Sai 
Sửa lại: Hai mặt phẳng (ACFD) và (BCEF) cắt nhau. 
h) Đúng. 
HS nhận xét câu trả lời của bạn 
Hoạt động 2: 1. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH XUNG QUANH (12 phút) 
GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF nói: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên. 
Cho AC = 2,7cm; 
CB = 1,5cm. BA = 2cm; 
AD = 3cm. 
(GV điền kích thước vào hình vẽ)
Hãy tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. 
- Có cách tính khác không? 
GV đưa hình khai triển của lăng trụ đứng tam giác lên bảng giải thích: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng diện tích của một hình chữ nhật có một cạnh bằng chu vi đáy, cạnh kia bằng chiều cao của lăng trụ. 
Sxq=2p.h 
Với p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao. 
GV yêu cầu HS phát biểu lại cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. 
Diện tích toàn phần hình lăng trụ đứng tính thế nào? GV ghi công thức. 
HS có thể nêu: 
- Tính diện tích của mỗi mặt bên rồi cộnglại: 
2,7.3 + 1,5.3 + 2.3 = 
= 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 
- Có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. 
(2,7 + 1,5 + 2).3 = 
= 6,2.3 = 18,6. 
STP=Sxq+ 2.Sđáy
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy. 
Hoạt động 3:2- VÍ DỤ (10 Phút) 
Bài toán: Tính diện tích toàn phần của một hình lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 3cm và 4cm; chiều cao bằng 9cm. 
GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình. 
GV: Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? 
Hãy tính cụ thể? 
HS đọc đề bài tr 110 SGK. 
HS vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của giáo viên. 
HS ta cần tính cạnh BC. 
(đ/l Pytago)
= 
(đ/l Pytago)
= 
Sxq=2p.h
=(3 + 4 + 5).9 
= 108(cm2). 
Diện tích hai đáy của hình lăng trụ là: 
Diện tích toàn phần của hình lăng trụ là:
STP=Sxq + 2Sđ 
 = 108 + 12 
 = 120(cm2). 
Hoạt động 3:LUYỆN TẬP (15 Phút) 
Bài tập 23 tr 111 SGK. 
(đề đưa lên bảng phụ) 
GV kiểm tra các nhón HS làm. 
GV nhận xét chữa bài. 
Bài 24 tr111 SGK. 
Quan sát lăng trụ đứng tam giác rồi điền số thích hợp vào các ô trong bảng. 
HS hoạt động nhóm làm bài tập. 
HS làm bài tập rồi lần lược lên bảng điền vào các ô trống. 
a) Hình hộp chữ nhật. 
Sxq= (3 + 4).2.5 = 70 (cm2) 
2Sđ =2.3.4 = 24 (cm2) 
STP = 70 + 24 = 94(cm2) 
b) Hình lăng trụ đứng tam giác. 
(đ/l Pytago)
Sxq=(2 + 3 + ).5 = 5(5 +)= 25 + 5(cm2). 
2Sđ = 2..2.3 = 6(cm2)
STP=25 + 5 + 6 
= 31 + 5(cm2). 
Bài 24 tr111 SGK
a(cm)
5
3
12
7
b(cm)
6
2
15
8
c(cm)
7
4
13
6
h(cm)
10
5
2
3
2p(cm)
18
9
40
21
Sxq(cm2)
180
45
80
63
Hoạt động 5
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	- Nắm vững công thức tính Sxq, STP của hình lăng trụ đứng. 
	- Bài tập về nhà số 25 tr 111 SGK. 
	Số 32, 33, 34, 36 tr113 à 115 SBT. 
	- Bài tập bổ sung: Tính STP của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, hai cạnh của góc vuông bằng 6cm và 8cm, chiều cao bằng 9cm. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_59_den_60_truong_thcs_tan_an.doc