Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mp và 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.

- Biết vận dụng công thức vào tính toán.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.

- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.

II- Chuẩn bị:

GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình H65, 67 T117; thước thẳng, phấn màu

HS: Ôn tập công thức tínht hể tích hình hộp chữ nhật, thước kẻ, bút chì.

III- Phương pháp:

 Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.

IV- Tiến trình:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 57: Thể tích hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/04/2010
Ngày giảng:21/04/2010
Tiết 57 Thể tích hình hộp chữ nhật
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Bằng hình ảnh cụ thể cho học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mp và 2 mặt phẳng vuông góc với nhau.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- Biết vận dụng công thức vào tính toán.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.
- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II- Chuẩn bị:
GV: Mô hình hình hộp chữ nhật, mô hình H65, 67 T117; thước thẳng, phấn màu
HS: Ôn tập công thức tínht hể tích hình hộp chữ nhật, thước kẻ, bút chì.
III- Phương pháp: 
 Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
Chọn câu trả lời đúng
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều cao và diện tích xung quanh lần lượt là 8m, 5m, 100m2 . Chiều rộng của hình hộp chừ nhật là
a, 3m
b, 2m
c, 4m
d, 1m
- Học sinh 1: Hai đường thẳng trong không gian có những vị trí nào? Lấy ví dụ cụ thể trên hình hộp chữa bài tập 7.
- Học sinh 2: Lấy ví dụ về đường thẳng song song với mặt phẳng trên hình hộp và giải thích tại sao AD song song mặt phẳng A’B’C’D’
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đường thẳng vuông góc mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
Mục tiêu: Nhận biết đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
Đồ dùng: Bảng phụ, mô hình hhcn
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1./ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc
- Giáo viên giới thiệu: Trong không gian, giữa đường thẳng, mặt phẳng ngoài quan hệ song song còn có một quan hệ phổ biến là quan hệ vuông góc
- Học sinh lắng nghe giáo viên trình bày
a./ Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
- Quan sát hình nhảy cao ở sân tập thể dục ta có hai cọc thẳng đứng vuông góc với mặt sân. Đó là hình ảnh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Hai đường thẳng song song trong không gian là 2 đường thẳng cùng nằm trong 1 mặt phẳng và không có điểm chung
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 đưa hình 84 lên bảng
- Học sinh làm ?1
- Giáo viên hỏi thêm: AD và AB là hai đường thẳng có vị trí tương đối thế nào? Cùng thuộc mặt phẳng nào?
AA’^AD; AA’^AB
- AD và AB là hai đường thẳng cắt nhau, cùng thuộc mặt phẳng (ABCD)
- Giáo viên giới thiệu: Khi đường thẳng AA’ vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng (ABCD) ta nói đường thẳng AA’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A
Ký hiệu: AA’ ^ mp(ABCD)
a ^b
a ^ c
b, c ẻ mp (P) và b cắt c
=> a ^ mp (P)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nhận xét trang 101 sách giáo khoa
- Một học sinh đọc nhận xét
- Nhận xét /101sgk
b./ Hai mặt phẳng vuông góc
- Quay lại hình 84 giáo viên nói: Ta đã có đường thẳng AA’ vuông góc với mặt phẳng (ABCD), đường thẳng AA’ lại thuộc mặt phẳng (A’ABB’) ta nói rằng mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng (A’ABB’)
- Học sinh nghe giáo viên trình bày
- Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh đọc khái niệm hai mặt phẳng vuông góc trong 102 sách giáo khoa
- Học sinh đọc sách giáo khoa trang 102.
Ký hiệu 
mp (ADD’A’) ^ mp (ABCD)
- Yêu cầu học sinh làm ?2 trang 102 sách giáo khoa
- Có B’B, C’C, D’D vuông góc mặt phẳng (ABCD)
Tìm trên hình 84 các mặt phẳng vuông góc mặt phẳng (ABCD). Giải thích
- Có BB’ vuông góc mặt phẳng (ABCD), BB’ ẻ mp (BB’CC’)
=> mặt phẳng (BB’CC’) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
mặt phẳng (D’DAA’) vuông góc với mặt phẳng (ABCD)
Hoạt động 2: Thể tích của hình hộp chữ nhật
Mục tiêu: 
Đồ dùng: Bảng phụ, mô hình
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
2./ Thể tích của hình hộp chữ nhật
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa trang 102, 103 phần thể tích hình hộp chữ nhật.
- Một học sinh đọc to trước lớp
- Giáo viên hỏi: Em hiểu ba kích thước của hình hộp chữ nhật là gì?
Ba kích thước là chiều dài, chiều rộng, chiều cao 
- Vậy muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Dài nhân rộng nhân cao
V = a . b . c
Giáo viên lưu ý: Thể tích hình hộp chữ nhật còn bằng diện tích đáy nhân chiều cao tương ứng.
- Thể tích hình lập phương tính thế nào? Tại sao?
- Hình lập phương chính là hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau nên:
V = a3
V= a3
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc to ví dụ trang 103 sách giáo khoa
Hoạt động 3: áp dụng(10’)
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập
Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng, êke
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
3./ Bài tập
- Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
Bài 13/104 SGK
- Yêu cầu học sinh lên bảng, lần lượt điền số thích hợp vào ô trống
- Học sinh lên bảng điền vào ô trống
4. Củng cố: (2’)
Khắc sâu các kiến thức cho HS: Cần nắm được dấu hiệu đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Công thức tính diện tích, thể tích trong hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Bài tập về nhà: Bài 10, 11, 12, 14 trang 103, 104 sách giáo khoa
- Hướng dẫn bài 11: ta có 
Thay vào công thức V = a. b . c = 480
- Ôn lại dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_57_the_tich_hinh_hop_chu_nhat.doc