Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Tiết 2)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Tiết 2)

I- Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Nhận biết ( qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian.

2. Kỹ năng:

- Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song.

- Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song.

- Học sinh nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.

- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.

II- Chuẩn bị:

GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo, hình lập phương khai triển, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.

HS: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.

III- Phương pháp:

 Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:13/04/2010
Ngày giảng:15/04/2010
Tiết 56 Hình hộp chữ nhật( Tiết 2)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết ( qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian.
2. Kỹ năng:
- Bằng hình ảnh cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song.
- Học sinh nhận xét được trong thực tế hai đường thẳng song song, đường thẳng song song với mặt phẳng và 2 mặt phẳng song song.
- Học sinh nhớ lại và áp dụng được công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh tính thực tiễn của toán học.
- Rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng vào thực tế.
II- Chuẩn bị:
GV: Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật, thước đo, hình lập phương khai triển, thước kẻ, phấn màu, bảng có kẻ ô vuông.
HS: Mang các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương, thước kẻ, bút chì, giấy kẻ ô vuông.
III- Phương pháp: 
 Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV- Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5')
Giáo viên đưa học sinh vẽ hình 75 SGK lên bảng: cho hình hộp chữ nhật ABCD. A’B’C’D’. Cho biết
- Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì? có mấy đỉnh, mấy cạnh? 
- AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không? AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không? Có điểm chung hay không?
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hai đườngthẳng // trong không gian (15’)
Mục tiêu: Nhận biết hai đường thẳng sonng song trong không gian
Đồ dùng: Bảng phụ, mô hình hhcn
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1. Hai đường thẳng song song trong không gian.
Giáo viên nói: hình hộp chữ nhật A’B’C’D’ cùng nằm trong một mặt phẳng và không có điểm chung. Đằng thẳng AA’ và BB’ là đường thẳng song song.
- Học sinh quan sát hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ trên bảng phụ
-Vậy thế nào là hai đường thẳng song song trong không gian?
- Giáo viên lưu ý, định nghĩa này cũng giống như định nghĩa trong hình học phẳng
Hai đường thẳng song song trong không gian là 2 đường thẳng cùng nằm trong 1 mặt phẳng và không có điểm chung
 *) 
a và b cùng ẻ mp
a//b ú a và b không có đ’ chung
- Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra vài cặp đường thẳng song song khác
- Ab//CD, BC//AD, AA’// DD’
- Hai đường thẳng D’C’ và CC’ là 2 đường thẳng thế nào? và thuộc mặt phẳng nào?
- D’C’ và CC’ là 2 đường thẳng cắt nhau cùng thuộc mặt phẳng (DCC’D’)
- Giáo viên hỏi: 2 đường thẳng AD và DC’ có điểm chung không? có song song không? Vì sao? 
- Giáo viên giới thiệu: AD và D’C’ là 2 đường thẳng chéo nhau.
- AD và D’C’ không có điểm chung nhưng chúng không song song vì chúng không cùng thuộc 1 mặt phẳng.
+ Vậy với 2 đường thẳng a, b phân biệt trong không gian có thể xẩy ra những vị trí tương đối nào? 
Hãy chỉ ra vài cặp đường thẳng chéo nhau trên hình hộp chữ nhật?
a//b, a cắt b hoặc a và b chéo nhau 
AD và BB’, AA’ và B’C’
*) Với a, b phân biệt thì
 a//b hoặc a cắt b
 hoặc a,b chéo nhau
- Giới thiệu trong không gian ta cũng có 2 đường thẳng phân biệt cùng song song với 1 đường thẳng thứ 3 thì song song với nhau
*) 
a//b; b//c => a//c
- Yêu cầu áp dụng tính chất đó để chứng minh AD//B’C.
1 học sinh đứng tại chỗ chứng minh.
Hoạt động 2: Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song(10')
Mục tiêu: Nhận biết đường thẳng song song với mặt mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
Đồ dùng: Bảng phụ, mô hình
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm?2 trang 79 sách giáo khoa
- Học sinh quan sát hình 77 rồi trả lời: 
AB//A’B’
- AB không nằm trong mặt phẳng (A’B’C’D’)
a. Đường thẳng song song với mặt phẳng.
Giáo viên nói: AB không thuộc mặt phẳng (A’B’C’D’); AB//A’B’, A’B thuộc mặt phẳng (A’B’C’D) thì ta nói AB song song mặt phẳng (A’B’C’D’) và ta có ký hiệu AB// mp (A’B’C’D’)
Giáo viên yêu cầu tìm trên hình hộp ABCDA’B’C’D’ các đường thẳng song song mặt phẳng (ABB’A’)
Giáo viên lưu ý: Nếu 1 đường thẳng song song với 1 mặt phẳng thì chúng không có điểm chung.
- Trên hình hộp chữ nhật ABCDA’B’C’D’ xếp 2 mặt phẳng (ABCD) và (A’B’C’D’) nêu vị trí tương đối của các cặp đường AB và AD.
 A’B’ và A’D’
 AB và A’B’
 AD và A’D’
Giáo viên nói: mặt phẳng (ABCD) chứa 2 đường thẳng cắt nhau AB và AD, mặt phẳng (A’B’C’D’) chứa 2 đường thẳng cắt nhau A’B’ và A’D’
Mà AB//A’B’; AD//A’D’ khi đó ta nói mặt phẳng (ABCD) song song mặt phẳng (A’B’C’D’)
Học sinh nghe, giáo viên trình bày và ghi bài.
- DC, CC’, C’D’, D’D là các đường thẳng song song mặt phẳng ( ABB’A’)
AB cắt AD
A’B’ cắt A’D’
AB// A’B’
AD//A’D’
a không thuộc mp (P)
a//b ,b thuộc mp (P) =>a//mp(P)
Ký hiệu
b. Hai mặt phẳng song song.
Hãy chỉ ra hai mặt phẳng song song khác của hình hộp chữ nhật. Giải thích
- Học sinh chỉ ra mặt phẳng (ADD’A’) song song mặt phẳng (BCC’B’)
- Cho học sinh tự đọc ví dụ trang 99 sách giáo khoa và lấy ví dụ về 2 mặt phẳng song song trong thực tế rồi làm ?4
- Học sinh tự đọc ví dụ
Giáo viên lưu ý: 2 mặt phẳng song song thì không có điểm chung.
- Gọi 1 học sinh đọc nhận xét trang 99 sách giáo khoa rồi yêu cầu học sinh lấy ví dụ về 2 mặt phẳng có 1 điểm chung thì chúng có chung 1 đường thẳng đi qua điểm chung đó.
- 1 học sinh đọc nhận xét
- Học sinh lấy ví dụ
Nhận xét : SGK T99
Hoạt động 3: áp dụng(10’)
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vào giải bài tập
Đồ dùng: Bảng phụ, thước thẳng, êke
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
- Giáo viên đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ rồi hỏi.
3. Bài tập
Bài 7/T100
Diện tích cần quét vôi bao gồm những diện tính cụ thể tích nào?
- Em hãy tính ?
Gồm diện tích trần nhà và diện tích bốn bức tường trừ diện tích cửa .
1học sinh lên bảng tính
Diện tích trần nhà là:
4,5.3,7 = 16,65
Diện tích 4 bức tường trừ cửa là: 
 (4,5+3,7.2.3) = 5,8 
= 43,4m2
Diện tích cần quét vôi là: 
16,65 + 43,4 = 60,05m2
4. Củng cố: (2’)
Khắc sâu các kiến thức cho HS
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau)
- Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nào 2 mặt phẳng song song với nhau. Lấy VD thực tế.
- BTVN: 6; 9/T100 SGK
- Ôn công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_56_hinh_hop_chu_nhat_tiet_2.doc