1. MỤC TIÊU
- Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Bằng hình vẽ cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- HS nhắc lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV:
+ Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa
+ Bảng phụ , thước kẻ, phấn màu
HS:
+ Ôn tập cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
+ Thước kẻ, bút chì
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD, hãy cho biết:
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ?
+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh
+ AA và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ?
+ AA và BB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ?
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 07/04/2009 Ngày giảng: 8A (10/04/2009) Bài soạn: Tuần: 34 Tiết: 56 1. hình hộp chữ nhật (tiếp) 1. Mục tiêu - Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian. - Bằng hình vẽ cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song. - HS nhắc lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật. 2.chuẩn bị của gv và hs gV: + Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa + Bảng phụ , thước kẻ, phấn màu HS: + Ôn tập cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật + Thước kẻ, bút chì 3. Phương pháp - Thuyết trình - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết: + Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ? + Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh + AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ? + AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ? 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (hai đường thẳng song song trong không gian) Giáo viên: Trong hình hộp chữ nhật ABCD A1B1C1D1 hai đường thẳng A1A và B1B cùng trong một mặt phẳng và không có điểm chung nào, ta gọi chúng là hai đường thẳng song song, giáo viên viết lên bảng A1A // B1B Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng song song còn trên hình vẽ ? Nói một cách tổng quát hai đường thẳng song song khi nào Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trả lời ? Hai đường thẳng AB, BC có song song không. Tại sao? ? A1A và CB có song song không Giáo viên hai đường thẳng A1A và CB không có điểm chung nào nhưng không trong cùng một mặt phẳng vì vậy chúng không song song với nhau mà ta gọi là hai đường thẳng chéo nhau. Ta gọi các trường hợp này là các vị trí tương đố của hai đường thẳng trong không gian Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng chéo nhau trên hình vẽ ? Trong không gian hai đường thẳng có mấy vị trí tương đối HS vẽ hình vào vở Học sinh trả lời các câu hỏi Chỉ ra các đường thẳng song song Học sinh trả lời Học sinh trả lời HS: A1A và CB không song song . . . Học sinh đọc các đường thẳng chéo nhau Học sinh trả lời: Có ba vị trí tương đối song song, chéo nhau, cắt nhau 1. Hai đường thẳng song song trong không gian Với 2 đường thẳng phân biệt a, b: a, b (P) a // b a b = a, b (P) a, b chéo nhau a b = a b a cắt b A B D C A1 B1 D1 C1 A1A // B1B A1A và CB chéo nhau Hoạt động 2 (Đường thẳng song song với mặt phẳng Hai mặt phẳng song2) Gv yêu cầu học sinh làm Giáo viên AB không nằm trong mặt phẳng A1B1C1D1 và AB // A1B1 (A1B1 nằm trong mặt phẳng A1B1C1D1). Ta nói: AB // (A1B1C1D1) Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp đường thẳng và mặt phẳng song song ? Khái quát khi nào a song song với mặt phẳng(P) Học sinh làm Học sinh tìm các ví dụ còn lại Học sinh khái quát Học sinh làm 2. Đường thẳng song song với mặt phẳng Hai mặt phẳng song song a (P) a // b a // (P) b (P) a (P) a // b, c. c cắt b (Q)// (P) b,c (Q) Ví dụ: AB // (A1B1C1D1). . . (ABCD) // (A1B1C1D1). . . 4.4. Củng cố - Bài tập 8 (SGK – T100) - Bài tập 9 (SGK – T100) 4.5. Hướng dẫn về nhà - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau). - Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nao hai mặt phẳng song song với nhau, lấy ví dụ thực tế. - Làm các bài tập 5, 6, 7 (SGK – T100) - Ôn tập công thức tính hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: