Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Bản chuẩn)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Bản chuẩn)

1. MỤC TIÊU

- Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.

- Bằng hình vẽ cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.

- HS nhắc lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.

2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV:

 + Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa

 + Bảng phụ , thước kẻ, phấn màu

HS:

 + Ôn tập cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật

 + Thước kẻ, bút chì

3. PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

- HS:

 Cho hình hộp chữ nhật ABCD.ABCD, hãy cho biết:

+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ?

+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh

+ AA và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ?

+ AA và BB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ?

4.3. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 56: Hình hộp chữ nhật (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/04/2009
Ngày giảng: 8A (10/04/2009)
Bài soạn:
Tuần: 34
Tiết: 56
1. hình hộp chữ nhật (tiếp)
1. Mục tiêu
- Nhận biết (qua mô hình) khái niệm về hai đường thẳng song song. Hiểu được các vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian.
- Bằng hình vẽ cụ thể, học sinh bước đầu nắm được dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng và hai mặt phẳng song song.
- HS nhắc lại và áp dụng được công thức tính diện tích trong hình hộp chữ nhật.
2.chuẩn bị của gv và hs
gV: 
	+ Mô hình hình hộp chữ nhật, các que nhựa
	+ Bảng phụ , thước kẻ, phấn màu
HS:
	+ Ôn tập cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
	+ Thước kẻ, bút chì
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A 	Sĩ số: 	Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
	Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’, hãy cho biết:
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, các mặt là hình gì ?
+ Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh
+ AA’ và AB có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ?
+ AA’ và BB’ có cùng nằm trong một mặt phẳng hay không ? có điểm chung hay không ?
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(hai đường thẳng song song trong không gian)
Giáo viên: Trong hình hộp chữ nhật ABCD A1B1C1D1 hai đường thẳng A1A và B1B cùng trong một mặt phẳng và không có điểm chung nào, ta gọi chúng là hai đường thẳng song song, giáo viên viết lên bảng A1A // B1B
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng song song còn trên hình vẽ ? Nói một cách tổng quát hai đường thẳng song song khi nào
Giáo viên yêu cầu một vài học sinh trả lời
? Hai đường thẳng AB, BC có song song không. Tại sao?
? A1A và CB có song song không
Giáo viên hai đường thẳng A1A và CB không có điểm chung nào nhưng không trong cùng một mặt phẳng vì vậy chúng không song song với nhau mà ta gọi là hai đường thẳng chéo nhau. Ta gọi các trường hợp này là các vị trí tương đố của hai đường thẳng trong không gian 
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các đường thẳng chéo nhau trên hình vẽ
? Trong không gian hai đường thẳng có mấy vị trí tương đối 
HS vẽ hình vào vở
Học sinh trả lời các câu hỏi 
Chỉ ra các đường thẳng song song 
Học sinh trả lời 
Học sinh trả lời 
HS: A1A và CB không song song . . . 
Học sinh đọc các đường thẳng chéo nhau
Học sinh trả lời: Có ba vị trí tương đối song song, chéo nhau, cắt nhau
1. Hai đường thẳng song song trong không gian
Với 2 đường thẳng phân biệt a, b:
a, b (P)
 a // b 
a b = 
a, b (P)
 a, b chéo nhau
a b = 
a b a cắt b
 A B
 D C
 A1 B1
 D1 C1
A1A // B1B 
A1A và CB chéo nhau
Hoạt động 2
(Đường thẳng song song với mặt phẳng Hai mặt phẳng song2)
Gv yêu cầu học sinh làm 
Giáo viên AB không nằm trong mặt phẳng A1B1C1D1 và AB // A1B1 (A1B1 nằm trong mặt phẳng A1B1C1D1). Ta nói: 
 AB // (A1B1C1D1)
Giáo viên yêu cầu học sinh chỉ ra các cặp đường thẳng và mặt phẳng song song 
? Khái quát khi nào a song song với mặt phẳng(P)
Học sinh làm 
Học sinh tìm các ví dụ còn lại 
Học sinh khái quát 
Học sinh làm 
2. Đường thẳng song song với mặt phẳng
Hai mặt phẳng song song
a (P)
a // b a // (P)
b (P)
a (P)
a // b, c. c cắt b (Q)// (P)
b,c (Q)
Ví dụ:
AB // (A1B1C1D1). . .
(ABCD) // (A1B1C1D1). . .
4.4. Củng cố
- Bài tập 8 (SGK – T100)
- Bài tập 9 (SGK – T100)
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt trong không gian (cắt nhau, song song, chéo nhau).
- Khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng, khi nao hai mặt phẳng song song với nhau, lấy ví dụ thực tế.
- Làm các bài tập 5, 6, 7 (SGK – T100)
- Ôn tập công thức tính hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_56_hinh_hop_chu_nhat_ban_chuan.doc