1. MỤC TIÊU
- Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh.
- Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu
HS:
+ Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV
+ Đọc bảng tóm tắt chương III
+ Thước kẻ, compa, êke
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 28/03/2009 Ngày giảng: 8A (31/03/2009) Bài soạn: Tuần: 32 Tiết: 53 . ôn tập chương III 1. Mục tiêu - Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập tính toán, chứng minh. - Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, thước kẻ, compa, êke, phấn màu HS: + Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV + Đọc bảng tóm tắt chương III + Thước kẻ, compa, êke 3. Phương pháp - Thuyết trình - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (Lý thuyết) - Giáo viên nêu yêu cầu Quan sát học sinh thực hiện - Đánh giá nhận xét - Nêu ý nghĩa từng định lý trong việc chứng minh và giải bài tập hình học Năm học sinh thứ tự trình bày 1/ ĐL Ta – lét (thuận, đảo) 2/ Hệ quả của định lý Ta lét 3/ Tính chất phân giác của tam giác 4/ Các trường hợp đồng dạng của tam giác: 5/ Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông Vẽ hình, tóm tắt Học sinh còn lại nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức đó Học sinh ghi chép I. Lý thuyết 1. ĐL Ta – lét (thuận, đảo) A B/ C/ B C B/C/ // BC 2. Hệ quả của định lý Ta lét ờ ABC; B/ AB C/AC; B/C/ // BC; 3. Tính chất phân giác của tam giác GT ABC AD là phân giác KL 4. Các trường hợp đồng dạng của tam giác: ABCA/B/C/ khi: a/ b/ ; = / c/ =/ ; = / 5. Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông ABC; A/B/C: = =1v ABCA/B/C/ khi: a/= / b/ c/ Hoạt động 2 (bài tập) Giáo viên yêu cầu đọc bài tập 57 /92 Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình ghi giả thiết kết luận Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để tìm lời giải của bài tập này Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Giáo viên nhận xét bổ sung để hoàn chỉnh lời giải GV yêu cầu HS làm bài tập 59 SGK Học sinh đọc đề, vẽ hình Học sinh ghi giả thiết kết luận Học sinh hoạt động theo nhóm Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Học sinh bổ sung nhận xét lời giải đó Học sinh đọc đề ghi giả thiết kết luận Hãy lập các đoạn thẳng tỷ lệ trong đó có chứa các đoạn AI; IB So sánh các tỷ lệ thức đó, thảo luận nhóm để tìm lời giải bài tập Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh bổ sung và nhận xét để lời giải hoàn chỉnh Học sinh ghi chép bài làm vào vở II. Bài tập Bài tập 57 (SGK – T92) A B H D M C D nằm giữa H và M. BD < DC AB < AC DB <BC BD < BM BD - AH < BM - AH HD < HM D nằm giữa H, M Bài tập 59 (SGK – T92) K A I B O D J C IA = IB DJ = JC 4.4. Củng cố - Xem lại các bài tập đã chữa. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lý thuyết chương III. - Làm các bài tập 58, 60, 61 (SGK – T92) - Tiết sau kiểm tra một tiết. 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: