Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 53 đến 54 - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 53 đến 54 - Trường THCS Tân An

I/. Mục đích yêu cầu:

-Hệ thống các kiến thức cơ bản chương III, qua đó đánh giá được kiến thức HS tiếp thu

-Nắm được kỹ năng làm bài của HS

-Giáo dục ý thức hoc tập môn toán của HS

II/. Chuẩn bị:

-HS ôn bài cẩn thận

-GV chuẩn bị bài kiểm tra phát cho HS

III/. Tiến hành:

1/. Ổn định: Kiểm diện

2/. Kiểm tra:Nhắc nhở HS xếp tập sách ,làm bài nghiêm túc.

3/. Phát đề:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 404Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 53 đến 54 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29
Tiết 53
NS:
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG III
A/. Mục tiêu 
Hệ thống hoá các kiến thức về định lí Talét và tam giác đồng dạng đã học trong chương. 
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán, chứng minh. 
Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. 
B/. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV: Bảng tóm tắt chương II tr 89 à 91 SGK. Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. 
HS: Oân tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV. Đọc bảng tóm tắt chương III SGK 
C/. Tiến trình dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:ÔN TẬP LÍ THUYẾT (28 phút)
GV hỏi: Chương III hình học có những nội dung cơ bản nào ? 
1) Đọan thẳng tỉ lệ 
GV hỏi: Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ ? 
Sau đó GV đưa định nghĩa và tín chất của đoạn thẳng tỉ lệ tr 89 SGK lên màn hình để HS ghi nhớ. 
Phần tính chất, GV cho HS biết đó là dựa vào các tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau (lớp 7).
2,3) Định lí Talét thuận và đảo 
GV: Phát biểu định lí Talét trong tam giác (thuận và đảo). 
GV đưa hình vẽ và giả thiết kết luận (hai chiều) của định lí Talét lên bảng phụ. 
GV lưu ý HS: Khi áp dụng định lí Talét đảo chỉ cần 1 trong 3 tỉ lệ thức là kết luận được a // BC. 
4) Hệ quả của định lí Talét. 
GV: Phát biểu hệ quả của định lí Talét. Hệ quả này được mở rộng như thế nào ? 
GV đưa hình vẽ (hình 62) và giải thiết kết luận lên bảng phụ.
5) Tính chất đường phân giác trong tam giác.
GV: Ta đã biết đường phân giác của một góc chia góc đó ra hai kề bằng nhau. Trên cơ sở định lí Talét, đường phân giác của tam giác có tính chất gì ? 
- Định lí vẫn đúng với tia phân giác ngoài của tam giác.
Đưa hình 63 và giả thiết kết luận lên bảng phụ. 
6) Tam giác đồng dạng 
GV: Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
- Tỉ số đồng dạng của hai tam giác được xác định như thế nào ? 
(GV đưa hình 64 lên bảng phụ) 
- Tỉ số hai đường cao tương ứng, hai chu vi tương ứng, hai diện tích tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng bao nhiêu ? 
(GV ghi lại các tỉ số lên bảng) 
7) Định lí về đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh (hoặc phần kéo dài của hai cạnh) còn lại. 
GV đưa hình 30 vả giả thiết, kết luận của định lí lên bảng phụ. 
8) Ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
GV yêu cầu ba HS lần lược phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV vẽ DABC và DA’B’C’ đồng dạng lên bảng. Sau đó yêu cầu ba HS lên ghi dưới dạng kí hiệu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
GV: Hãy so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác về cạnh và góc. 
(GV đưaphần 6 tr 91 SGK lên bảng phụ để so sánh) 
9) Trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. 
GV: Nêu các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông. 
HS: Chương III hình học có những nội dung cơ bản là: 
- Đoạn thẳng tỉ lệ 
- Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả). 
- Tính chất đường phân giác của tam giác.
- Tam giác đồng dạng. 
HS: Hai đoạn AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ khi và chỉ khi 
HS quan sát và nghe GV trình bày 
HS: phát biểu định lí Talét (thuận và đảo) 
Một HS đọc to giả thiết, kết luận của định lí. 
HS: Phát biểu hệ quả của định lí Talét. 
- Hệ quả này vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại. 
HS phát biểu tính chất đường phân giác của tam giác. 
HS: Phát biểu định nghĩa hai tam giác đồng dạng.
- Tỉ số đồng dạng của hai tam giác là tỉ số của các cạnh tương ứng. 
Vídụ DA’B’C’ ഗ DABC 
thì 
 HS: Tỉ số hai đường cao tương ứng, tỉ số hai chu vi tương ứng bằng tỉ số đồng dạng 
Tỉ số diện tích tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
- HS phát biểu định lí tr 71 SGK. 
HS phát biểu ba trường hợp đồng dạng của hai tam giác 
- Ba HS lên bảng ghi. 
HS1. trường hợp đồng dạng ccc 
HS2. Trường hợp đồng dạng cgc
HS3. Trường hợp đồng dạng ggg
HS: Hai tam giác đồng dạng và hai tam giác bằng nhau đều có các góc tương ứng bằng nhau. 
Về cạnh: Hai tam giác đồng dạng có các cạnh tương ứng tỉ lệ, hai tam giác bằng nhau có các cạnh tương ứng bằng nhau. 
Tam giác đồng dạng và tam giác bằng nhau đều có ba trường hợp (ccc, cgc, gg hoặc gcg). 
HS: Hai tam giác vuông đồng dạng nếu có: 
- Một cặp góc nhọn bằng nhau hoặc 
- hai cặp góc vuông tương ứng tỉ lệ hoặc
- cặp cạnh huyền và một cặp cạnh góc vuông tương ứng tỉ lệ. 
 Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (15 phút)
Bài số 56 tr 92 SGK 
Xác định tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD trong các trường hợp sau: 
a) AB = 5cm, CD = 15 cm
b) AB = 45 dm, CD = 150cm
c) AB = 5CD 
Bài 58 tr 92 SGK 
(GV đưa bài và hình vẽ 66 SGK lên bảng phụ) 
GV cho biết GT, KL của bài toán 
- Chứng minh BK = CH 
Câu c, GV gợi ý cho HS 
Vẽ đường cao AI 
Có DAIC ഗ DBHC (g-g) 
mà 
AB = b; BC = a 
AH = AC – HC = 
có KH // BC (c/m trên) 
Ba HS lên bảng cùng làm. 
HS nêu GT, KL của bài toán 
GT
DABC; AB = AC; BH ^ AC; 
CK ^ AB; BC = a; 
AB = AC = b
KL
a) BK = CH 
b) KH // BC 
c) Tính độ dài HK 
HS chứng minh 
Bài 56 tr 92 SGK 
a) 
b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm. 
c) 
Bài 58 tr 92 SGK 
a) DBKC và DCHB có: 
BC chung 
 (do DABC cân) 
Þ DBKC = DCHB (trường hợp cạnh huyền, góc nhọn) 
Þ BK = CH 
b) Có BK = CH (c/m trên) 
AB = AC (gt) 
Þ KH // BC (theo định lí đảo Talét)
Họat động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) 
	Oân tập lí thuyết chương III
	Bài tập về nhà số 59, 60, 61 tr 92 SGK. 
	Bài số 53, 54, 55 tr 76, 77 SBT
Tuần 29
Tiết 54
NS:
ND:
KIỂM TRA 45’
I/. Mục đích yêu cầu:
-Hệ thống các kiến thức cơ bản chương III, qua đó đánh giá được kiến thức HS tiếp thu
-Nắm được kỹ năng làm bài của HS
-Giáo dục ý thức hoc tập môn toán của HS
II/. Chuẩn bị:
-HS ôn bài cẩn thận
-GV chuẩn bị bài kiểm tra phát cho HS
III/. Tiến hành:
1/. Ổn định: Kiểm diện
2/. Kiểm tra:Nhắc nhở HS xếp tập sách ,làm bài nghiêm túc.
3/. Phát đề: 
 ĐỀ BÀI : A
A . LÝ THUYẾT: (2đ)	
-Phát biểu đinh lý Talet.	 2
-Áp dụng: (Khoanh tròn câu đúng) M	N
MN//BC, AM bằng:	 2 
a . 2 b . c . 1,5 d . Một kết quả khác	B C
B .BÀI TẬP : (8đ)
Bài 1: (2đ) M 4 N
 Cho MN // BC.
Hãy khoanh tròn kết quả đúng (Theo hình vẽ): A
a . AM = 4 b . AN = 	 6 8
c . AM = c .a, b, c 	 B 7 C
Bài 2: 4đ)
 Cho tam giác ABC, , AB = 6cm,AC = 8cm ; Đường cao AH (H BC).
1/. Tìm các tam giác đồng dạng.( Ghi theo thứ tự đỉnh tương ứng bằng nhau).
2/. Tính BC, AH, BH, HC .
3/. Từ H kẻ HE ⊥ AC (E AC). Tính HE ?
4/. Chứng minh : AB.AC = AH.BC
 Bài 3: (2đ)
 Tam giác ABC có hai đường cao AD và BE (D BC, E AC). Chứng minh rằng tam giác DEC đồng dạng tam giác ABC ?
4/. Thu bài: Hết giờ HS trật tự nộp bài
5/. Dặn dò:HS về nhà xem trước bài “Hình hộp chữ nhật”.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_53_den_54_truong_thcs_tan_an.doc