Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 50: Luyện tập (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 50: Luyện tập (Bản đẹp)

Qua tiết học này HS cần đạt được:

* Về kiến thức :

- HS hệ thống lại các kiến thức lý thuyết về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông , các trường hợp đồng dạng của tam giác thường thông qua tam giác vuông.

- Nắm vững cách chứng minh các tam giác đồng dạng, từ tam giác đồng dạng để tìm ra các tỉ số, các đoạn thẳng, diện tích của các tam giác theo yêu cầu đề bài.

* Về thực hành :

- HS cần tập luyện thành thạo các bài chứng minh tam giác đồng dạng và các bài toán liên quan đến tam giác đồng dạng theo cách suy luận hợp lí nhất, theo lôgíc toán học.

- Làm một số bài toán liên quan đến thực tế trong cuộc sống về tam giác đồng dạng.

* Về thực tế :

- HS liên hệ được với thực tế các trường hợp đồng dạng đặc biệt là các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

- Thấy được sự quan trọng trong cuộc sống về tam giác đồng dạng.

II . Chuẩn bị của thầy và trò :

Thầy : Giáo án điện tử, bảng phụ , phiếu học tập, các dụng cụ dạy học.

Trò : SGK, các dụng cụ học tập.

III . Các hoạt động dạy và học :

A . Hoạt động 1 : Ổn định lớp .

B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:

HS1 : Hai tam giác vuông có những trường hợp đồng dạng nào?

HS2 : Nêu dấu hiệu đặc biệt đồng dạng của hai tam giác vuông? Hai tam giác đồng dạng thì tỉ số của hai đường cao tương ứng có tỉ số thế nào? Tỉ số hai diện tích thế nào?

C . Hoạt động 3 : Tiến hành luyện tập :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 295Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 50: Luyện tập (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Tiết 49 : LUYỆN TẬP CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC VUÔNG.
Ngày soạn : 17/03/2008
I . MỤC TIÊU :
Qua tiết học này HS cần đạt được:
* Về kiến thức : 
HS hệ thống lại các kiến thức lý thuyết về các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông , các trường hợp đồng dạng của tam giác thường thông qua tam giác vuông.
Nắm vững cách chứng minh các tam giác đồng dạng, từ tam giác đồng dạng để tìm ra các tỉ số, các đoạn thẳng, diện tích của các tam giác theo yêu cầu đề bài.
* Về thực hành :
- HS cần tập luyện thành thạo các bài chứng minh tam giác đồng dạng và các bài toán liên quan đến tam giác đồng dạng theo cách suy luận hợp lí nhất, theo lôgíc toán học.
Làm một số bài toán liên quan đến thực tế trong cuộc sống về tam giác đồng dạng.
* Về thực tế :
HS liên hệ được với thực tế các trường hợp đồng dạng đặc biệt là các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.
Thấy được sự quan trọng trong cuộc sống về tam giác đồng dạng.
II . Chuẩn bị của thầy và trò :
Thầy : Giáo án điện tử, bảng phụ , phiếu học tập, các dụng cụ dạy học.
Trò : SGK, các dụng cụ học tập.
III . Các hoạt động dạy và học :
A . Hoạt động 1 : Ổn định lớp .
B . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ:
HS1 : Hai tam giác vuông có những trường hợp đồng dạng nào?
HS2 : Nêu dấu hiệu đặc biệt đồng dạng của hai tam giác vuông? Hai tam giác đồng dạng thì tỉ số của hai đường cao tương ứng có tỉ số thế nào? Tỉ số hai diện tích thế nào?
C . Hoạt động 3 : Tiến hành luyện tập :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
BT 49/84 SGK:
Hãy vẽ lại hình và viết GT/KL của bài toán?
? Hãy làm theo yêu cầu của câu a? Vì sao?
? Theo yêu cầu của câu b thì ta tính gì trước? Aùp dụng kiến thức nào? Sau đó lần lượt có thể tính các đoạn còn lại thế nào?
Có nhận xét gì cho bài làm?
Ngoài cách tính trên ta còn có thể tính các độ dài: AH, HB, HC bằng cách nào?
Hãy trình bày tại chổ cách tính?
GV chốt lại bài làm
BT 50/84 SGK
Hãy đọc đề và vẽ hình tượng trưng cho bài 50?
Để tìm được chiều cao của ống khói ta áp dụng gì để tính?
Hãy trình bày bài làm?
BT 49/84 SGK:
GT DABC, AH ^ BC
 AB = 12.45 cm
 AC = 20.05 cm
KL a. chỉ tam giác 
 Đồng dạng?
 b. Tính : 
 BC, AH, BH,CH 
a. Có ba cặp tam giác đồng dạng là :
DABC DHAC, DABC DHAB, DHAC DHAB
b. Tính : BC, AH, BH,CH ?
Ta có : DABC vuông tại A nên theo đlí Pytago
Ta có : BC2 = AC2 + AC2 = 12.452 + 20.052
 BC2 = 153,0025 + 402,0025 = 555,005
=> BC » 23.59 cm.
Ta lại có : AH.BC = AC.AB
=> 10,82 cm.
 Mặc khác :DABC DHAC 
 (Â = HÂ = 900; CÂ chung)
Nên : 
HB = BC – HC = 23,59 – 17,82 = 7,77 cm.
BT 50/84 SGK
Do cùng thời điểm nên BÂ = BÂ’ ; Â = Â’ = 900
Nên : DABC DA’B’C’ 
=> 
 => m.
D . Hoạt động 4 : Luyện tập tại lớp :
GV : Để tính các độ dài của các cạnh trong tam giác nào đó ta có thể áp dụng định lí Pitago hoặc tam giác đồng dạng hoặc điểm nằm giữa hai điểm, 
? Bài tập 50 là bài toán đo dặc trong thực tế. Vậy để đo chiều cao của một vật mà không thể đo theo cách trực tiếp thì ta có đo bằng cách nào?
HS : 
GV : Chốt lại bài toán thực tế và liên hệ cho HS để đo đạc các vật cao kgông thể tới được trong cuộc sống hàng ngày.
E . Hoạt động 5 : Hướng dẩn học ở nhà :
Ôn tập các trường hợp đồng dạng trong tam giác.
Làm bài tập 51, 52 SGK.
Xem trước bài “Ứng dụng thực tế các trường hợp đồng dạng của tam giác”
Hãy thực hiện đo mái nhà của mình theo tam giác đồng dạng và nộp kết quà vào tiết tới ( Lưu ý : nêu cách tìm bà trình bày.
IV . Rút Kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_50_luyen_tap_ban_dep.doc