Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Học sinh củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.

- Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính

II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ ghi bài tập

 - HS: Học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được giáo viên hướng dẫn.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức:(1)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 49: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:16/03/2011.
NG:8A1;8A2:18/03/2011.
Tiết 49: luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh củng cố vững chắc các định lý nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng (nhất là trường hợp cạnh huyền và góc nhọn). Biết phối hợp, kết hợp các kiến thức cần thiết để giải quyết vấn đề mà bài toán đặt ra.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng thành thạo các định lý để giải quyết được các bài tập từ đơn giản đến hơi khó.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, chứng minh, khả năng tổng hợp
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính
II- Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ ghi bài tập
	- HS: Học lý thuyết và làm các bài tập ở nhà đã được giáo viên hướng dẫn.
III- Phương pháp:
Vấn đáp, phát hiện VĐ và giải quyết VĐ,luyện tập và thực hành, chia nhóm nhỏ.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
 Bài tập: 
ChoDABC và DDEF có góc A= góc D=900, AB=3cm, BC=5cm, EF=10cm, DF=6cm. Chứng minh được:
a, DABC ~ DDEF
b, DABC ~ DDFE
c, DABC ~ DEDF
d, DABC ~ DFDE
Đáp án b
3. Bài mới: Chữa bài tập(34’)
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập đơn giản.
Đồ dùng: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 47(SGK – 84)
- Yêu cầu hai học sinh đọc đề bài và hỏi
- Hai học sinh đọc đề bài
- Muốn tính độ dài các cạnh của tam giác A’B’C’ ta phải làm gì?
- Tìm được tỷ số đồng dạng
- Tìm tỷ số đồng dạng bằng cách nào? 
- Em có nhận xét gì về tam giác ABC?
- Sau đó giáo viên yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày cách giải, học sinh còn lại làm vào vở
- Tính được diện tích tam giác ABC
- Tam giác ABC vuông
- Một học sinh lên bảng, học sinh lại làm vào vở
Gọi AB = 3cm; AC = 4cm; 
BC = 5cm.
Ta có: 
AB2 + AC2 = 32 + 42 = 25
BC2 = 25
Vậy tam giác ABC vuông tại A.
Gọi k là tỷ số đồng dạng ta có:
k2 = 
=> k = 3
Vì DABC ~DA’B’C’ nên
- Giáo viên nhận xét kết quả và sửa chữa sai sót (nếu có)
Bài 50(SGK – 84)
- Yêu cầu học sinh đọc nhẩm bài.
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và hướng dẫn:
- Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn và vẽ hình vào vở
- Giả sử ống khói có chiều cao là AB và có bóng là AC. Thanh sắt có chiều cao là ED và bóng của nó là DF. Vì tại cùng một thời điểm nên các tia nắng chiếu xuống mặt đất một góc như nhau. Từ đó ta có điều gì?
ABC = DEF
- Vì ống khói và thanh sắt đều vuông góc với mặt đất nên tam giác ABC và tam giác DEF là những tam giác gì?
- Tam giác ABC và tam giác DEF là tam giác vuông
Ta có DABC ~DDEF (g, g)
Từ đó:
- Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng chứng minh và tính AB = ?
- Một học sinh lên bảng
Vậy chiều cao của ống khói là 47,83 (m)
Bài 51(SGK – 84)
- Yêu cầu học sinh làm trên phiếu học tập sau đó giáo viên thu để chấm một số bài làm của học sinh
- Học sinh làm bài trên phiếu học tập
DHAB ~DHCA (g- g) nên
DABH vuông tại H
AB2 = BH2 + AH2 = 252 + 302
AB = 39,05 (cm)
DAHC vuông tại H
AC2 = 302 + 362 = 2196
=> AC = 46,86 (cm)
PABC = AB + AC + BC
 = 146,91cm
4. Củng cố:(3’)
Khắc sâu Các dạng BT đã chữa cho HS
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
 - Thuộc toàn bộ lý thuyết của bài
 - Hướng dẫn bài tập 52 trang 85 sách giáo khoa
Tính HC=? Ta có 
DABC ~DHAC nên: 
 - Bài tập về nhà: Làm các bài tập còn lại. Đọc trước bài thực hành.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_49_luyen_tap_ban_3_cot.doc