A. MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng các trường hợp tam giác đồng dạng, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng và viết được tỉ số đồng dạng.
HS có kĩ năng viết được các tỉ số đồng dạng, biến đổi các tỉ số và tính tóan được độ dài các đọan thẳng trong các hình
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: -Đèn chiếu và phim giấy trong(hoặc bản phụ)
- Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, thước đo góc.
HS: -Học thuộc bài và đã làm xong các bài tập phần trước.
-Xem trước bài.
-SGK, dụng cụ học tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Tiết: 47 Ngày Soạn: Tuần: 26 Ngày Dạy: Luyện Tập 1 MỤC TIÊU: HS biết vận dụng các trường hợp tam giác đồng dạng, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng và viết được tỉ số đồng dạng. HS có kĩ năng viết được các tỉ số đồng dạng, biến đổi các tỉ số và tính tóan được độ dài các đọan thẳng trong các hình CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: -Đèn chiếu và phim giấy trong(hoặc bản phụ) - Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, thước đo góc. HS: -Học thuộc bài và đã làm xong các bài tập phần trước. -Xem trước bài. -SGK, dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : (10’) GV yêu cầu HS phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác đồng dạng Sửa Bài tập 35: ^ ^ Giải ^ ^ Vì DABC DA’B’C’, có: A = A’ theo tỉ số k (gt). Nên ta có: ^ ^ Xét hai tam giác ABD và A’B’D' có : A = A’ (vì DABC DA’B’C’). ^ ^ Mà: BAD = A ; B’A’D' = A’ (phân giác) Þ BAD = B’A’D' B = B’ (vì DABC DA’B’C’). Do đó: DABD DA’B’D' Þ Bài 36: Giải Xét 2 DABD và DBDC có: DAB = DBC (gt); ABD = BDC (so le trong và AB // CD). Nên: DABD DBDC. Do đó: Þ x2 = 12,5 . 28,5 Þ x = 18,9 (cm) Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: GIẢI BÀI TẬP (10’) GV gọi 3 HS sửa bài tập 37 GV: Kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có) GV: Trong hình vẽ có bao nhiều tam giác vuông? Vì sao? GV giải thích GV giải thích GV giải thích GV giải thích GV giải thích HS1 làm bài tập 37a HS theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập HS1: Trong hình vẽ có 3 tam giác vuông. HS1: Do BCD = 90o Þ BCD + DBC = 90o Þ EBD = 90o Nên DBED vuông tại B. HS2: Làm bài 37b. HS2: Vì chúng có 2 cặp góc bằng nhau. HS2: Dùng Đ.L Pitago HS2: Dùng Đ.L Pitago HS2: Dùng Đ.L Pitago 1. GIẢI BÀI TẬP Bài 37: Giải a) Vì: EBA = BDC (gt) Þ EBA + DBC = 90o Þ EBD = 90o Nên trong hình vẽ có 3 tam giác vuông là: DABE, DBED, DCDB. ^ ^ b) DABE DCDB Vì có: EBA =BDC và A = C = 90o (gt) Nên: Ta có:BE2 = AB2 + AE2 = 152 + 102 = 225 + 100 = 325 Þ BE = » 18,0 cm BD2 = CB2 + CD2 = 122 + 182 = 144 + 324 = 468 Þ = 21,6 cm ED2 = BE2 + BD2 = 324 + 468 = 793 Þ ED = » 28,2 cm Hoạt động 2: KUYỆN TẬP 1 (20’) GV: cho HS hoạt động nhóm GV: Kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). GV: ABC = CDE giúp ta chứng minh được gì? GV giải thích. GV làm thế nào để tính x và y? GV: Kiểm tra kết quả, nhận xét và sửa chữa (nếu có). GV giải thích GV: Yêu cầu HS chỉ ra đỉnh tương ứng. GV giải thích GV giải thích GV ta cần chứng minh điều gì? NHÓM 1: Làm bài 38. HS theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập NHÓM 1 ta chứng minh được DE // AB. Từ đó suy ra hai tam giác đồng dạng. Ta viết tỉ số đồng dạng rồi suy ra giá trị của x, y. NHÓM 2: Làm bài 39. HS theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập HS: Vì chúng có hai cặp góc bằng nhau. HS: Đỉnh A ứng với C Đỉnh O ứng với O NHÓM 3: Làm bài 39 b. HS: Với k là tỉ số đồng dạng. HS theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập NHÓM 4: Làm bài 40. HS theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập. HS: Ta cần chứng minh 2 tỉ số bằng nhau để hai tam giác đồng dạng. Bài 38 ^ ^ Giải Ta có: ABC = CDE (gt) nhưng chúng ở vị trí so le trong. Do đó: DE//AB ÞDCAB DCED Cho ta: Þ Þ Bài 39 Giải a) Xét DAOB và DCOD có: OAB = OCD (So le trong và AB // CD) AOB = COD (đốùi đỉnh) nên DAOB DCOD Cho ta: b) Vì: DAOB DCOD (cmt). Mà OH, OK lần lượt là các đường cao. Do đó: Bài 40 ^ DAED DABC, vì chúng có: A chung, và Þ Hoạt động 3: Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba HS nhắc lại Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà +Xem lại các BT đã giải để nắm vẽng cách chứng minh 2 D đồng dạng, BT 41, 43, 44, 45 (80, SGK) Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: