I. Mục tiêu
· HS nắm chắc nội dung định lí (GT và KL); hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản:
- Dựng AMN đồng dạng với ABC
- Chứng minh AMN = ABC.
· Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
· GV: - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ (hình 32, 34, 35 SGK)
· HS: -Ôn tập định nghĩa, định lí hai tam giác đồng dạng.
III. Tiến trình dạy học
Tuần 24 Tiết 44 NS: ND: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT I. Mục tiêu HS nắm chắc nội dung định lí (GT và KL); hiểu được cách chứng minh định lí gồm hai bước cơ bản: - Dựng DAMN đồng dạng với DABC - Chứng minh DAMN = DA’B’C’. Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng và trong tính toán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: - Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, hình vẽ (hình 32, 34, 35 SGK) HS: -Ôn tập định nghĩa, định lí hai tam giác đồng dạng. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. (đề bài, hình vẽ trên bảng phụ) 1. Định nghĩa hai tam giác đồng dạng. 2. Bài tập: Cho DABC và DA’B’C’ như hình vẽ (độ dài cạnh tính theo đơn vị cm) Trên các cạnh AB và AC của DABC lần lượt lấy hai điểm M, N sao cho AM = A’B’ = 2cm; AN = A’C’ = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN. * GV và HS nhận xét, cho điểm HS được kiểm tra. Một HS lên bảng trả lời câu hỏi 1. HS lớp nhận xét bổ sung, rồi cùng làm bài tập GV cho. Bài tập Ta có: M Ỵ AB; AM = A’B’ = 2cm N Ỵ AC; An = A’C’ = 3cm ÞMN//BC (theo ĐL Talét đảo) Þ DAMN ഗ DABC (theo ĐL về tam giác đồng dạng). Hoạt động 2:1. Định lí (17 phút) GV: Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC; AMN; A’B’C’. -Qua bài tập cho ta dự đoán gì ? GV: Đó chính là nội dung định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.GV vẽ hình trên bảng (chưa vẽ MN) GV yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí. - Dựa vào bài tập vừa làm, ta cần dựng một tam giác bằng tam giác A’B’C’ và đồng dạng với tam giác ABC. Hãy nêu cávh dựng và hướng chứng minh định lí GV: Theo giả thiết mà MN//BC thì ta suy ra được điều gì ? GV: Các em có thể đọc lời c/m trong SGK nếu chưa rõ. GV: Nhắc lại nội dung định lí. Theo cmt DAMN ഗ DABC DAMN = DA’B’C’ (ccc) vậy DA’B’C’ ഗ DABC Một HS đọc to định lí tr 73 SGK. HS vẽ hình vào vở. HS nêu GT, KL HS: Ta đặt trên tia đoạn thẳng AM=A’B’ Vẽ đường thẳng MN//BC, với NỴAC. Ta có DAMN ഗ DABC Ta cần chứng minh DAMN = DA’B’C’ HS: MN//BC Þ DAMN ഗ DABC mà AM = A’B’ có ÞAN = A’C’ và MN = B’C’ Þ DAMN = DA’B’C’ (ccc) vì DAMN ഗ DABC (c/m trên) nên DA’B’C’ ഗ DABC vài HS nhắc lại định lí. Định lí Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng. GT DABC, DA’B’C’ KL DA’B’C’ഗDABC Hoạt động 3 :Aùp dụng (8 phút) GV: Cho HS làm ?2 SGK. GV lưu ý HS khi lập tỉ số giữa các cạnh cũa hai tam giác ta phải lập tỉ số giữa hai cạnh lớn nhất của hai tam giác, tỉ số của hai cạnh bé nhất của tam giác, tỉ số của hai cạnh còn lại rồi so sánh ba tỉ số đó. Aùp dụng: Xét xem DABC có đồng dạng vơi DIHK không ? HS trả lời Ơû hình 34a và 34b có DABC ഗ DDEF vì HS: Þ DABC không đồng dạng với DIKH. Do đó DDEF cũng không đồng dạng với DIKH. Họat động 4:Luyện tập – củng cố (10 phút) Bài 29 tr 74, 75 SGK (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) Bài 30 tr 75 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) Qua bài 29, ta đã biết khi hai tam giác đồng dạng thì tỉ số chu vi của hai tam giác bằng tỉ số đồng dạng của chúng. Hãy tìm tỉ số đó. * Câu hỏi củng cố - Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. - Hãy so sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. HS trả lời miệng HS trả lời câu hỏi Bài tập 29 tr 74, 75 SGK a) DABC và DA’B’C’ có ÞDABC ഗ DA’B’C’ (ccc) b) Theo câu a: (theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau) Bài 30 tr 75 SGK. Chu vi DABC bằng: AB+BC+AC = 3+5+7= 15 (cm) Tỉ số đồng dạng của DA’B’C’ và DABC là: Giải * Giống nhau: đều xét đến điều kiện ba cạnh. * Khác nhau: - Trường hợp bằng nhau thứ nhất: Ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia. - Trường hợp đồng dạng thứ nhất ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia. Họat động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hiểu hai bước chứng minh định lí là: + Dựng DAMN ഗ DABC. + Chứng minh DAMN = DA’B’C’. - Bài tập về nhà số 31 tr 75 SGK, số 29, 30, 31, 33 tr 71, 72 SBT. Tuần 25 Tiết 45 NS: ND: §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI I. Mục tiêu HS nắm chắc nội dung định lí (GT và KL), hiểu được cách chứng minh gồm hai bước chứng minh. + Dựng DAMN ഗ DABC. + Chứng minh DAMN = DA’B’C’. Vận dụng định lí để nhận biết được các cặp tam giác đồng dạng, làm các bài tập tính độ dài các cạnh và các bài tập chứng minh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, hình vẽ (hình 36, hình 38, hình 39) HS: Thước kẻ, compa, thước đo góc. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. 1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác. Cho ví dụ 2) Bài tập. Cho hai tam giác ABC và DEF có kích thứơc như hình vẽ: a) So sánh các tỉ số b) Đo các đoạn thẳng BC, EF. Tính tỉ số , so sánh với các tỉ số trên và nhận xét về hai tam giác. GV nhận xét, cho điểm. Một HS lên bảng kiểm tra. 1) Phát biểu định lí SGK. Ví dụ: DABC có AB = 4cm. BC = 5cm, CA = 6cm, A’B’=6cm, B’C’=7,5cm, C’A’=9cm thì DABC ഗ DA’B’C’ 2) Bài tập HS lớp vẽ hình đúng kích thứơc vào vở và cùng làm. HS làm bài a) b) Đo BC = 3,6cm. EF = 7,2cm. Vậy Nhận xét: DABC ഗ DDEF theo trường hợp đồng dạng ccc HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 2:1. Định lí (15 phút) GV: Như vậy, bằng đo đạc ta nhận thấy tam giác ABC và tam giác DEF có hai cặp cạnh tương ứng tỉ lệ và một cặp góc tạo bởi các cạnh đó bằng nhau thì sẽ đồng dạng với nhau. Ta sẽ chứng minh trường hợp đồng dạng này một cách tổng quát. GV yêu cầu HS đọc định lí tr 75 SGK. GV vẽ hình 37 lên bảng (chưa vẽ MN) yêu cầu HS nêu GT, KL của định lí. GV: Tương tự như cách chứng minh trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác, hãy tạp ra một tam giác bằng tam giác A’B’C’ và đồng dạng với tam giác ABC. Chứng minh DAMN = DA’B’C’ GV nhấn mạnh lại các bước chứng minh định lí. GV: Sau khi đã có định lí trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác, trở lại bài tập khi kiểm tra, giải thích tại sao DABC lại đồng dạng với DDEF. Một HS đọc to định lí SGK. HS: Trên tia AB đặt AM = A’B’. Từ M kẻ đường thẳng MN//BC. (N Ỵ AC). Þ DAMN ഗDABC (theo định lí về tam giác đồng dạng) theo giả thiết ÞAN = A’C’. xét DAMN và DA’B’C’ có: AM = A’B’ (cách dựng) AN = A’C’(c/m trên) Þ DAMN = DA’B’C’(cgc) Vậy DA’B’C’ ഗ DABC. Trong bài tập trên, DABC và DDEF có ÞDABC ഗ DDEF (cgc) Định lí: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng. GT DABCvàDA’B’C’ KL DA’B’C’ഗ DABC Hoạt động 3 :Aùp dụng (8 phút) GV yêu cầu HS làm ?2 (câu hỏi và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS làm tiếp ?3 (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV yêu cầu HS làm vài vào vở, một HS lên bảng trình bày. HS quan sát hình, trả lời. DABC ഗ DDEF vì có. DDEF không đồng dạng với DPQR vì ÞDABC không đồng dạng với DPQR. HS trình bày trên bảng DAED và DABC có ÞDAED ഗ DABC (cgc) HS lớp nhận xét, chữa bài. Họat động 4:Củng cố (13 phút) Bài 32 tr 77 SGK GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để giải bài tập. GV quan sát và kiểm tra các nhóm hoạt động. Sau thời gian hoạt động nhóm khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm HS lên trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. HS lớp nhận xét. HS hoạt động theo nhóm Bài 32 trang 77 a) Xét DOCB và DOAD có ÞDOCB ഗDOAD (cgc) b) Vì DOCB ഗ DOAD nên (hai góc tương ứng) Xét DIAB và DICD có: (vì tổng ba góc của một tam giác bằng 1800) Vậy DIAB và DICD có các góc bằng nhau từng đôi một. Họat động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc các định lí, nắm vững cách chứng minh định lí. - Bài tập về nhà số 34 tr 77 SGK và bài số 35, 36, 37, 38 tr 72 SBT.
Tài liệu đính kèm: