A. MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh .
Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp
Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật : Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đường chéo của nó.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : chuẩn bị các phương pháp khác để giải cho các bài tập đã cho HS làm, hướng mở của từng bài (nếu có)
HS : làm tốt các bài tập GV đã cho và đã được hướng dẫn
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hình thang cân.
Ap dụng : HS làm bài tập ở nhàmà giáo viên đã cho trong tiết trước
Vào bài mới:
Tuần: 02 Ngày Soạn: 27/08/2010 Tiết : 04 Ngày dạy: 26/08/2010 LUYỆN TẬP HÌNH THANG CÂN MỤC TIÊU: HS biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải được một số bài tập tổng hợp. Rèn luyện kỹ năng nhận biết hình thang cân, kỹ năng phân tích, chứng minh . Qua giải quyết các bài tập, tiếp tục rèn luyện thao tác phân tích và tổng hợp Giáo dục cho học sinh mối liên hệ biện chứng của sự vật : Hình thang cân với tam giác cân. Hai góc đáy hình thang cân với hai đường chéo của nó. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : chuẩn bị các phương pháp khác để giải cho các bài tập đã cho HS làm, hướng mở của từng bài (nếu có) HS : làm tốt các bài tập GV đã cho và đã được hướng dẫn TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hình thang cân. Aùp dụng : HS làm bài tập ở nhàmà giáo viên đã cho trong tiết trước Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: GV :thay vì vẽ như trên có thể vẽ AE và BF như thế nào ta vẫn có điều cần chứng minh la DE = CF ? (HS tìm kiếm bài toán mới, tương tự bài toán củ) HS suy nghĩ, trả lời, GV có thể phân tích ý nghĩa về việc vẽ vuông góc, tứ đó học sinh có thể suy nghĩ ra cách vẽ AF, BF (ùvào phía trong hình thang sao cho DAE = CBF < DAB chẳng hạn) Đề: Cho ABCD là hình thang cân. Vẽ AE, BF vuông góc với DC, Chứng minh DE = CF. Tính BC biết rằng: AB = 2cm , CD = 4cm HS chứng minh : Hoạt động 2: A B K C D Cho hình thang ABCD có AB // CD, chứng minh rằng Nếu chứng minh ABCD là hình thang cân? Nếu AC = BD, chứng minh ABCD là hình thang cân . (GV chỉ rõ HS thấy, đây là bài tập chứng minh định lý 3 về dấu hiệu nhận biết hình thang cân) GV: Có thể vẽ thêm vẽ thêm một cách khác để chứng minh câu trên? (Chẳng hạn vẽ thêm hai đường cao AH và BK của hình thang). (luyện tập vận dụng dấu hiệu nhận biết hình thang cân) HS làm từng cá nhân trên phiếu học tập a).Chứng minh các tam giác CDE, ABE cân, từ đó suy ra AC = BD, suy ra ADC=BCD (c-g-c) Suy ra , suy ra ABCD là hình thang cân b). Bước 1: HS vẽ thêm BK song song với AC, chứng minh tam giác BDK cân. Bước 2: Suy ra : , Từ đó do câu a, suy ra ABCD là hình thang cân. Luyện tập : a/. b/ Hoạt động 3: Củng cố A B C D E Cho tam giác ABC cân tại A, Vẽ các đường phân giác BD, CE. (DAC, E AB) Chứng minh BCDE là hình thang cân ? Chứng minh cạnh bên của hình thang trên bằng đáy bé ? (GV sẽ chấm một số bài, sửa sai cho HS, củng cố cho HS dấuhiệu nhận biết hình thang cân.) Bài tập về nhà Cho tam giác ABC cân (AB=AC). Gọi Mlà trung điễm của cạnh AB, vẽ tia Mx // BC cắt AC tại N. Tứ giác MNCB là hình gì ? Vì sao ? Nhận xét gì về điểm đối với cạnh AC? Vì sao có nhận xét đó? HS làm trên phiếu học tập. (GV sẽ chấm một số bài, sửa sai cho HS, củng cố cho HS dấu hiệu nhận biết hình thang cân.) Bài giải : Chứng minh: ADB = AEC Suy ra AD = AE mà chúng đồng vị ED//EB mà EC = BD (do chứng minh trên) BEDC là hinh thang cân Ta có : Do ED//BC và do giả thiết : nên suy ra ED = EB. Duyệt của tổ trưởng Người Soạn Nguyễn Văn Lợi
Tài liệu đính kèm: