1. MỤC TIÊU
- Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận - Đảo – Hệ quả)
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh.
- HS biết cách trình bày bài toán.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước kẻ.
HS: Thước kẻ, êke, compa, bút viết bảng.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Gợi mở
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Phát biểu định lí Talét đảo. Vẽ hình ghi GT, KL. Chữa bài tập 7b (SGK – T62).
+ HS2: Phát biểu hệ quả định lí Talét. Chữa bài tập 8a (SGK – T63).
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 07/02/2009 Ngày giảng: 8A (10/02/2009) Bài soạn: Tuần: 26 Tiết: 39 2. luyện tập 1. Mục tiêu - Củng cố, khắc sâu định lí Talét (Thuận - Đảo – Hệ quả) - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập tính độ dài đoạn thẳng, tìm các cặp đường thẳng song song, bài toán chứng minh. - HS biết cách trình bày bài toán. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, thước kẻ. HS: Thước kẻ, êke, compa, bút viết bảng. 3. Phương pháp - Gợi mở - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + HS1: Phát biểu định lí Talét đảo. Vẽ hình ghi GT, KL. Chữa bài tập 7b (SGK – T62). + HS2: Phát biểu hệ quả định lí Talét. Chữa bài tập 8a (SGK – T63). 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (luyện tập) GV cho HS làm tiếp bài 8 b trang 63 SGK. - Tương tự ta chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn thẳng bằng nhau. (Hình vẽ sẵn trên bảng phụ) - Ngoài cách làm trên, hãy nêu cách khác để chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau (GV gợi ý dùng tính chất đường thẳng song song cách đều). GV yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán GV nhận xét và có thể đưa ra cách chứng minh khác: dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh. - HS lên bảng trình bày - HS khác nhận xét - HS chứng minh bài toán Có AC = CD = DE = EF = FG và CM // DN // EQ // GB AM = MN = NP = PQ = GB Theo tính chất đường thẳng song song cách đều. Bài tập 8 (SGK – T63) b) - Vẽ tia Ax - Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau AC = CD = DE = EF = FG - Vẽ GB - Từ C, D, E, F kẻ các đường thẳng song song với GB cắt AB lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. Ta được AM = MN = NP = PQ = QB Gv yêu cầu học sinh nhận xét câu a ở trên bảng, Giáo viên giới thiệu đáp án hoặc bổ sung để hoàn chỉnh lời giải Giáo viên yêu cầu học sinh lập tỷ số diện tích hai tam giác ABC và A/B/C/ và ABC Giáo viên yêu cầu học sinh làm ý b bài tập 10 Giáo viên yêu cầu học sinh học sinh ghi nhớ: Nếu: ờABC có A/B/ // AB thì: Giáo viên nhắc học sinh bài 11 làm tương tự Học sinh nhận xét Hs ghi chép Học sinh lập các tỷ số Học sinh thực hiện Học sinh lập tỷ số diện tích hai tam giác ABC và A/B/C/ và ABC Học sinh thực hiện Học sinh ghi chép Học sinh ghi nhớ Bài 10 (SGK – T63) a/ B/C/ // BCị B/H/ // BH ị (đpcm) mà AH ^ BC ị AH/ ^ B/C/ AH, AH/ Là đường cao của ờABC, ờAB/C/ Vì AH/ = AH = ịị = 7,5 (cm2) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài 12 Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm và theo dõi học sinh thảo luận Giáo viên giới thiệu cách đo đạc gián tiếp này rất phổ biến trong đời sống và trong kỹ thuật Gv giới thiệu bài 13 làm tương tự Hs đọc đề, quan sát hình 18 Các nhóm thảo luận sau đó đổi chéo cho nhau để chấm Các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm bạn Bài 12 (SGK – T64) A _ - - x B a C h B/ a/ C/ ...ị a(x + h) = a/ x ị x = ah : ( a/ -a ) Cách đo: */Lấy điểm B/ sao cho A, B, B/ thẳng hàng */Vẽ đường thẳng d ^ BB/ d/ ^ BB/ tại B và B/ */Trên dvà d/ lấy cvà c/ sao cho A, C, C/ thẳng hàng */Đo các đoạn a, h, a/ tính theo công thức 4.4. Củng cố - Phát biểu định lí Talét. - Phát biểu định lí đảo của định lí Talét - Phát biểu hệ quả của định lí Talét. 4.5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học thuộc các định lí và hệ quả bằng lời và biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL. - Làm các bài tập 11, 13, 14 (SGK – T63, 64) 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: