1. MỤC TIÊU
- HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét.
- Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho.
- Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xẩy ra khi vẽ đường thẳng BC song song với cạnh BC.
- Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau.
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV: Bảng phụ, thước kẻ, compa.
HS: Compa, thước kẻ.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình
- Vấn đáp
4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Ổn định lớp
8A Sĩ số: Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
- HS:
+ HS1: Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. Chữa bài tập 1 (SGK – T58).
+ HS2: Phát biểu định lí Talét. Chữa bài tập 5a (SGK – T59).
4.3. Bài mới
Ngày soạn: 03/02/2009 Ngày giảng: 8A (06/02/2009) Bài soạn: Tuần: 25 Tiết: 38 2. định lí đảo và hệ quả của định lí talét 1. Mục tiêu - HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét. - Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. - Hiểu được cách chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xẩy ra khi vẽ đường thẳng B’C’ song song với cạnh BC. - Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. 2. chuẩn bị của gv và hs gV: Bảng phụ, thước kẻ, compa. HS: Compa, thước kẻ. 3. Phương pháp - Thuyết trình - Vấn đáp 4. tiến trình dạy học 4.1. ổn định lớp 8A Sĩ số: Vắng: 4.2. Kiểm tra bài cũ - HS: + HS1: Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. Chữa bài tập 1 (SGK – T58). + HS2: Phát biểu định lí Talét. Chữa bài tập 5a (SGK – T59). 4.3. Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Ghi bảng hoạt động 1 (Định lí Đảo) GV cho HS làm trang 59 GV: Hãy so sánh và GV: Có B’C’ // BC, nêu cách tính AC’’ GV: Nêu nhận xét về vị trí của C’ và C’’. Về hai đường thẳng BC và B’C’. GV: Qua kết quả vừa chứng minh em hãy nêu nhận xét. GV: Đó chính là nội dung định lí đảo của định lí Talét. GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung định lí đảo và vẽ hình ghi GT, KL của định lí GV: Ta thừa nhận định lí mà không chứng minh GV lưu ý: HS có thể viết một trong ba tỉ lệ sau: hoặc hoặc GV cho HS hoạt động nhóm làm GV quan sát các nhóm hoạt động GV nhận xét và chốt lại bằng cách đưa ra bảng phụ ghi sẵn lời giải - 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL - HS đứng tại chỗ trả lời - HS trả lời - HS phát biểu - HS: Đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì song song với cạnh còn lại của tam giác. - 1 HS phát biểu định lí - 2 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. - HS hoạt động nhóm - Sau vài phút nhóm trưởng đưa bảng phụ lên bảng treo - HS nhận xét - HS sửa lại những chỗ sai nếu có 1. Định lí đảo GT a) So sánh và KL b) a // BC qua B’ cắt AC tại C’’ Tính AC’’ Nhận xét vị trí C’ và C’’, BC và B’C’ Chứng minh: b) Có B’C’ // BC (Định lí Talét) Trên tia AC có AC’ = 3 cm AC’’ = 3 cm có B’C’’ // BC B’C’ // BC * Định lí: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. GT KL B’C’ // BC a) Vì (Định lí đảo của định lí Talét) có EF // AB (định lí đảo của định lí Talét). b) Tứ giác BDEF là hình bình hành (hai cặp cạnh đối song2) c) Vì BDEF là hình bình hành Vậy các cặp tương ứng của và tỉ lệ với nhau. Hoạt động 2 (hệ quả của định lí Talét) GV yêu cầu HS đọc hệ quả của định lí Talét trang 60 SGK. Sau đó GV vẽ hình lên bảng GV gợi ý: Từ B’C’ // BC ta suy ra được gì ? Để có , tương tự ở ta cần vẽ thêm đường phụ nào ? Nêu cách chứng minh GV yêu cầu HS đọc phần chứng minh SGK trang 61 GV đưa bảng phụ ghi chú ý và vẽ hình 11 SGK lên bảng GV đưa bảng phụ ghi GV hướng dẫn HS làm chung tại lớp - 1 HS đọc to hệ quả của định lí Talét (SGK) - HS vễ hình vào vở - 1 HS nêu GT, KL của hệ quả HS: Từ B’C’ // BC (theo định lí Talét) - HS: Để có ta cần kẻ từ C’ một đường thẳng song song với AB cắt BC tại D, ta sẽ có B’C’ = BD. Vì tứ giác BB’C’D là hình bình hành. Có C’D // AB - HS vẽ hình và ghi chú ý vào vở - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo viên 2. Hệ quả của định lí Talét GT KL Chứng minh (SGK – T61) * Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại (H.11): (H.11) a) Có DE // BC (hệ quả đlí Talét) b) Có MN // PQ (Hệ quả đlí Talét) c) Có: (Quan hệ giữa đường và //) hay 4.4. Củng cố - Phát biểu định lí đảo của định lí Talét. - Phát biểu hệ quả của định lí Talét và phần mở rộng của hệ quả đó. - Bài tập 6 (SGK – T62). 4.5. Hướng dẫn về nhà - Ôn lại định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả). - Làm các bài tập 7, 8, 9 (SGK – 62, 63). 6, 7 (SBT – T66, 67). 5. Rút kinh nghiệm ..... ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: