A. MỤC TIÊU:
HS hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
HS hiểu và vận dụng được công thức tính diện tích: Hìn h chữ nhật , hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Chuẩn bị xong đáp án cho các câu hỏi ôn tập.
+ Giáo án và SGK
HS: + Chuẩn bị đáp án các câu hỏi
+ SGK, dụng cụ học tập
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
On định lớp :
Kiểm tra bài cũ :
Vào bài mới
Tiết: 35 Ngày Soạn: 14/01/06 Tuần: 19 Ngày Dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG II MỤC TIÊU: HS hiểu và vận dụng được định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều. HS hiểu và vận dụng được công thức tính diện tích: Hìn h chữ nhật , hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: + Chuẩn bị xong đáp án cho các câu hỏi ôn tập. + Giáo án và SGK HS: + Chuẩn bị đáp án các câu hỏi + SGK, dụng cụ học tập TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Oån định lớp : Kiểm tra bài cũ : Vào bài mới Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Giải bài tập GV: gọi một HS lên bảng làm bài tập 44 SGK GV: giải thích GV: giải thích GV: Yêu cầu HS làm bài tập 45 SGK. GV:Gọi 1 HS lên bảng làm bài GV: giải thích GV: giải thích HS: Kẻ đường cao của DOAB và DOCD HS1: S = HS: SABCD = a.h = AB.GH HS:SABCD = a.h = AD.IK HS: Lên bảng làm BT 45 HS: Muốn tính diện tích hình bình hành ta cần phải vẽ đường cao vì: S = a . h HS: DABK vuông tại K HS: DADH vuông tại H HS: vì 4 < 5 < 6 HS: Công thức: S = a.h 1/Giải bài tập Oân Bài tập: 44 Qua O kẻ OG ^ AB, OH ^ CD Vì AB // CD, nên :OH + OG = GH Qua O kẻ OI ^ BC, OK ^ AD Vì AD // BC, nên OI + OK = IK Ta có: Từ (1) VÀ (2) ta suy ra: S1 + S2 = S3 + S4 Bài 45: (SGK) Ta có: AH ^ CD và AK ^ BC Mà AB = 6cm Þ AK < 6cm AD = 4cm Þ AH < 4cm Nên đường cao đã cho là AK = 5cm Đường cao cần tính là AH. Ta có: SABCD = AD.AK = 4.5 = 20 (cm2) Mà : AH = Hoạt động 2: Giải Bài Tập GV: Yêu cầu HS làm bài tập 46 SGK. GV:Gọi 1 HS lên bảng sửa bài GV: Đề bài cho ta những gì? GV: Giải thích GV: Giải thích GV: Theo dõi, nhận xét và sửa chữa (nếu có). HS: Lên bảng sửa bài. HS: Cho ta BM, AN là các trung tuyến của DABC. HS: Do tính chất trung tuyến. HS: Giống như trên. HS: Theo dõi, nhận xét và ghi vào vở bài tập. Bài 46: (SGK) Vì BM là trung tuyến của DABC: Nên ta có: Vì MN là trung tuyến của DBMC: Nên ta có: Mà: Hoạt động 3: Củng cố GV: Gọi 2 HS đọc lại các công thức tính diện tích các hình đã học. GV: Để tính diện tích của một đa giác bất kỳ, ta làm cách nào? HS: Đọc các công thức tính diện tích trong SGK. HS: Ta chia các đa giác ấy thành những hình tam giác , hình thang vuông. Hình tam giác vuông. Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nhà + Xem lại các câu trả lời, các bài tập đã giải để nắm vững cách tính diện tích một đa giác. + Chuẩn bị giấy làm bài và dụng cụ học tập để làm bài kiểm tra viết. Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: