I. Mục tiêu :
-HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
-HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học.
-HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích một hình chữ nhật hay một hình bình hành cho trước
-HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước.
-HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+GV: - Phiếu học tập ghi ?1 tr123 SGK
- Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ.
+ HS: - On tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang
- Bảng con, thứơc thẳng, com pa, ê ke.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần 19 Tiết 33 NS: ND: §4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. Mục tiêu : -HS nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. -HS tính được diện tích hình thang, hình bình hành theo công thức đã học. -HS vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích một hình chữ nhật hay một hình bình hành cho trước -HS chứng minh được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành theo diện tích các hình đã biết trước. -HS được làm quen với phương pháp đặc biệt hoá qua việc chứng minh công thức tính diện tích hình bình hành. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: +GV: - Phiếu học tập ghi ?1 tr123 SGK - Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bút dạ. + HS: - Oân tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang - Bảng con, thứơc thẳng, com pa, ê ke. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1.:CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH THANG (10 phút) GV nêu câu hỏi: - Định nghĩa hình thang. GV vẽ hình thang ABCD (AB//CD) rồi yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình thang đã biết ở tiểu học. GV yêu cầu các nhóm HS làm việc, dựa vào công thức tính diện tích tam giác, hoặc diện tích hình chữ nhật để chứng minh công thức tính diện tích hình thang (có thể tham khảo bài tập 30 tr 126 SGK) GV hỏi: Cơ sở của cách chứng minh này là gì ? GV đưa định lí, công thức và hình vẽ tr 123 lên bảng phụ. HS trả lời: - Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song. HS vẽ hình vào vở. HS nêu công thức tính diện tích hình thang: HS hoạt động theo nhóm để tìm cách chứng minh công thức tính diện tích hình thang. Có nhiều cách chứng minh, ta chứng minh theo cách sau: HS nêu cách chứng minh. HS: Cơ sở của cách chứng minh này là vật dụng tính chất 1 và 2 diện tích đa giác và công thức tính diện tích tam giác hoặc diện tích hình chữ nhật SABCD= SADC + SABC (tính chất hai diện tích đa giác) Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. Họat động 2:2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH (14 phút) GV hỏi: Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó có đúng không ? giải thích (vẽ hình) Dựa vào công thức tính diện tích hình thang để tính diện tích hình bình hành. GV đưa công thức và định lí tính diện tích hình bình hành tr124 SGK lên bảng phụ Aùp dụng: Tính diện tích một hình bình hành biết độ dài một cạnh là 3,6cm, độ dài cạnh kề với nó là 4cm và tạo với đáy một góc có số đo 300 GV yêu cầu HS vẽ hình và tính diện tích. HS trả lời: Hình bình hành là một dạng đặc biệt của hình thang, điều đó là đúng. Hình bình hành là một hình thang có hai đáy bằng nhau. HS: HS vẽ hình và tính DADH có SABCD= AB.AH = 3,6.2 = 7,2(cm2) Diện tích hình bình hànhbằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. S=a.h Họat động 3: 3. VÍ DỤ (14 phút) GV Đưa Ví Dụ A Tr 124 SGK Lên Bảng Phụ Và Vẽ Hình Chữ Nhật Với Hai Kích Thước A, B Lên Bảng. Nếu tam giác có cạnh bằng a, muốn có diện tích bằng a.b (tức là bằng diện tích hình chữ nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a là bao nhiêu ? - Sau đó GV vẽ tam giác có diện tích bằng a.b vào hình. - Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là bao nhiêu ? Hãy vẽ một tam giác như vậy. GV đưa ví dụ phần b tr 124 lên bảng phụ GV hỏi: Có hình chữ nhật kích thước là a và b. Làm thế nào để vẽ một hình bình hành có một cạnh bằng một cạnh của hình chữ nhật và có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật đó ? HS đọc ví dụ a SGK. HS vẽ hình chữ nhật đã cho vào vở HS trả lời: Để diện tích tam giác là a.b thì chiều cao tương ứng với cạnh là 2b HS: Nếu tam giác có cạnh bằng b thì chiều cao tương ứng là 2a. HS: Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật Þ diện tích của hình bình hành bằng Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là Hình bình hành có diện tích bằng nửa diện tích của hình chữ nhật Þ diện tích của hình bình hành bằng Nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng phải là Nếu hình bình hành có cạnh là b thì chiều cao tương ứng phải là GV yêu cầu hai HS lên bảng vẽ hai trường hợp. (GV chuẩn bị hai hình chữ nhật kích thước a, b vào bảng phụ để HS vẽ tiếp vào hình) Hai HS vẽ trên bảng phụ. Họat động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (5 phút) Bài tập 26 tr 125 SGK. (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) HS: Để tính được diện tích hình thang ABED ta cần biết cạnh AD HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. Bài tập về nhà số 27, 28, 29, 31 tr125, 126 SGK. Bài số 35, 36, 37, 40, 41 tr130 SBT. Hướng dẫn bài tập 29 (SGK) Hs đọc to đề bài ,Gv hướng dẫn hs vẽ hình và chứng minh: Gọi M ,N lần lượt trung điểm AB,CD. Đường cao NH. Ta có S = NH(DN+AM) (1); S = NH(CN+BM) (2) Mà DN = CN , AM = BM (3) Từ (1) (2) (3) Þ S = S ( đpcm).
Tài liệu đính kèm: