A. MỤC TIÊU:
HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
HS biết chứng minh định lí diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình trày gọn ghẽ chứng minh đó.
HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
Vẽ cắt dán cẩn thận, chính xác.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Bảng phụ và hình vẽ 126 tr120 SGK, thước kẻ, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, phấn màu, bút dạ.
HS : Ôn tập 3 tính chất diện tích đa giác, công thức tính din tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). thước thẳng êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ nhóm, bút dạ
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Tiết: 29 Ngày Soạn: 15/11/2010 Tuần: 15 Ngày Dạy: DIỆN TÍCH TAM GIÁC MỤC TIÊU: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác. HS biết chứng minh định lí diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình trày gọn ghẽ chứng minh đó. HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. Vẽ cắt dán cẩn thận, chính xác. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Bảng phụ và hình vẽ 126 tr120 SGK, thước kẻ, êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, phấn màu, bút dạ. HS : Ôn tập 3 tính chất diện tích đa giác, công thức tính din tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giác (học ở tiểu học). thước thẳng êke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng phụ nhóm, bút dạ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong các hình sau: Hình 2: SABC = SAHB + SAHC (Tính chất 2 của diện tích đa giác) GV: Ở hình b, các em nào có cách khác tính SABC? HS: GV đặt vấn đề: Ở tiểu học các em đã biết công thức tính diện tích tam giác (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào? bài học hôm nay sữ cho chúng ta biết. Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Định lí GV: Phát biểu định lí về diện tích tam giác. GV: Gọi HS lên bảng ghi GT và KL GV chỉ vào tam giác ở phần kiểm tra bài cũ và nói: Các em vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn, vậy còn dạng tam giác nào nữa? GV: Đưa bảng phụ có vẽ hình ba tam giác sau (chưa vẽ đường cao) HS: Phát biểu định lí Tr120 SGK HS: Lên bảng ghi GT và KL HS: Còn dạng tam giác tù. Định lí: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh ấy. GV: Yêu cầu HS vẽ đường cao của tam giác và nêu vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp. GV: Yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp a có = 900 b/ Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C c/ Nếu tù thì H nằm bên ngoài đoạn BC. GV kết luận: Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa diện tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. HS: TH1: thì TH2: nhọn thì H nằm giữa B và C TH3: tù thì H nằm ngoài đoạn bC HS: Nếu = 900 thì b/ Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C c/ Nếu tù thì H nằm bên ngoài đoạn BC. Hoạt động 3: Củng cố GV: Cho hs hoạt động theo nhóm cắt một tam giác làm ba mãnh để ghép lại thành một hình chữ nhật. GV: Qua thực hiện hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tich hình chữ nhật Bài tập 17 trang 21 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì? HS: Hoạt động theo nhóm HS: Stam giác=Shình chữ nhật SHình chữ nhật= Þ STam giác= HS: giải thích HS: Cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là: + Các tính chất tính diện tích tam giác + Công thức tính diện tích tam giác vuông và hình chữ nhật Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà: + Ôn lại công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song + Bài tập về nhà: 18, 19, 21 Tr121, 122 SGK 26, 27, 28, 29, Tr129 SBT Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: