1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- HS nắm nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
b. Kỹ năng:
- HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán.
2. Chuẩn bị:
GV:Thước kẻ có chia khoảng, êke, phấn màu, compa
HS:Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm.
Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Tiết: 27 §2.DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Ngày dạy:19/11/2009 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: HS nắm nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. b. Kỹ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán. 2. Chuẩn bị: GV:Thước kẻ có chia khoảng, êke, phấn màu, compa HS:Thước thẳng, compa, ê ke, bảng nhóm. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác 3. Phương pháp: Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm nhỏ. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra bài cũ: GV:Nêu yêu cầu HS: Cho hs phát biểu định nghĩa đa giác lồi và đa giác đều , viết công thức tổng quát tính tổng số đo các góc của đa giác n cạnh ( 10 điểm ) HS: nhsận xét , gv đánh giá và ghi điểm . Đa giác lồi:SGK/114 Đa giác đều:SGK/115 Công thức: (n – 2).1800 4.3 Bài mới: Hoạt đông của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: GV: Giới thiệu diện tích đa giác Sân trường có dện tích khoảng 600m2 Viên gạch vuông ốp tường cạnh bằng 1dm, có diện tích bằng 1dm2 GV: Đưa hình 121 lên bảng phụ, yêu cầu học sinh trả lời HS: Quan sát hình 121 và làm ? 1 1. Khái niệm diện tích đa giác: ? 1 /SGK/T116 Hình 121 a) Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B b) Hình D có diện tích là 8 ô vuông . Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp bốn lần dện tích hình C c) Hình C có diện tích 8 ô vuông. Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E . GV: Diện tích đa giác là gì? Mỗi đa giác có mấy diện tích? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không? HS:Trả lời *Nhận xét: - Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. GV :Giới thiệu ba tính chất của đa giác như SGK/T 117 HS:Ghi vở. Tính chất: - Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau -Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. -Nếu chọn hình vuông có cạnh 1cm, 1dm, 1m làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2. GV: Giới thiệu ký hiệu diện tích đa giác Kí hiệu: Diện tích đa giác ABCD thường được ký hiệu là SABCDE hoặc S Hoạt động 2: GV: Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết. HS: Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng. 2.Công thức tính diện tích hình chữ nhật: Ta thừa nhận định lý sau: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó S = a.b Hoạt động 3: 3. Công thức tính diện tích hình vuông , tam giác vuông: GV: Từ diện tích hình chữ nhật suy ra như thế nào? HS: Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S = a2 GV: Diện tích của tam giác vuông được tính như thế nào? HS: S = a.b GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông , diện tích tam giác vuông. - Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông. S = a.b 4.4 Củng cố và luyện tập: GV: Cho học sinh nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS : Làm BT 7 / 118 SGK . GV: Cho hs làm theo nhóm HS: Đại diện nhóm trình bày . GV: Nhận xét , đánh giá và ghi điểm . Bài tập 7/SGK/118 Diện tích gian phòng : 4,2 . 5,4 =22,68 m2 Diện tích cửa sổ và cưả ra vào : (1.1,6) + (1.2,2) = 4 m2 Tỉ số các cửa và diện tích phòng : 4 : 22,68 » 18 % < 20% Vậy căn phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác , công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông , tam giác vuông. Làm các bài tập:6, 9, 10, 11 (SGK / 118, 119) Chuẩn bị bài tập cho tiết sau: “ luyện tập “ 5 . Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: