Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26+27 - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26+27 - Trường THCS Tân An

A. MỤC TIÊU

· HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.

· HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.

· Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.

· Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.

· HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.

· Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.

· Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

· GV : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

- Bảng phụ vẽ các hình 112 ->117 (tr113 SGK)

· HS : - Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.

- On lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 293Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 26+27 - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 26
NS: 
ND:
Chương II : ĐA GIÁC – DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
§1. ĐA GIÁC – ĐA GIÁC ĐỀU
 A. MỤC TIÊU 
HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều.
Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác.
Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :
Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
Bảng phụ vẽ các hình 112 ->117 (tr113 SGK)
HS :
Thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu, bút dạ.
Oân lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:ÔN TẬP VỀ TỨ GIÁC VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ (5 phút)
GV yêu cầu nhắc lại định nghĩa tứ giác ABCD.
Định nghĩa tứ giác lồi.
GV treo bảng phụ vẽ các hình sau :
Hỏi : Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi ? Vì sao ?
GV đặt vấn đề : Vậy tam giác, tứ giác được gọi chung là gì ? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được b iết.
HS : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng.
HS : Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
HS : Hình b, c là tứ giác còn hình a không là tứ giác vì hai đoạn thẳng AD, DC cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác lồi là hình c ( theo định nghĩa)
Hoạt động 2:1. KHÁI NIỆM VỀ ĐA GIÁC (12 phút)
GV treo bảng phụ có 6 hình 112 -> 117 ( tr113 SGK)
GV giới thiệu : tương tự như tứ giác, đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên cùng một đường thẳng (như h.114, 117)
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của đa giác đó.
GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK ( câu hỏi và hình 118 đưa lên bảng phụ )
GV : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái nịêm tứ giác lồi. Vậy thế nào là đa giác lồi ?
GV : Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi ?
GV yêu cầu HS làm ?2 SGK. 
GV nêu chú ý tr114 SGK.
GV đưa ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm.( phiếu học tập có in ?3 và hình 119 SGK)
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm.
GV giới thiệu đa giác có n đỉnh ( n³ 3) và cách gọi như SGK.
HS quan sát bảng phụ và nghe GV giới thiệu các hình 112->117 đều là đa giác.
HS nhắc lại định nghĩa đa giác ABCDE.
HS đọc tên các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E. Tên các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EA.
HS : Hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA không phải là đa giác vì đoạn AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng.
HS : Nêu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK.
HS : Các đa giác ở hình 115, 116, 117 là các đa giác lồi ( theo định nghĩa )
HS : Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì mỗi đa giác đó nằm ở cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa một cạnh của đa giác.
HS : Hoạt động nhóm, điền vào chổ trống trong phiếu học tập.Bảng nhóm.
Các đỉnh là các điểm A, B,C, D,E, G.
Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E
Các cạnh là các đọan thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA.
Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD
Các góc là 
Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P.
Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R.
HS đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, góp ý.
Định nghĩa :
Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác lồi.
Hoạt động 2:2. ĐA GIÁC ĐỀU (12 phút)
GV đưa hình 120 tr115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều.
GV hỏi : Thế nào là đa giác đều ?
GV (chốt) :Đa giác đều là đa giác có :
Tất cả các cạnh bằng nhau.
Tất cả các góc bằng nhau.
GV yêu cầu HS thực hiện ?4 SGK và gọi một HS làm trên bảng
GV nhận xét hình vẽ và phát biểu của HS.
GV đưa bài tập số 2 tr115 SGK lên bảng phụ.
HS quan sát hình 120 SGK
HS vẽ hình 120 SGK vào vở
Nhận xét :
Tam giác đều có 3 trục đối xứng.
Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm O là tâm đối xứng.
Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng.
Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng O.
HS đọc bài, suy nghĩ, trả lời : Đa giác không đều.
Có tất cả các cạnh = nhau là hình thoi.
Có tất cả các góc =nhau là h.chữ nhật.
Định nghĩa :
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
Họat động 4:Xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác (10 phút)
GV đưa bài tập số 4 SGK tr115 lên bảng phụ
HS đọc bài tập số 4.
HS điền số thích hợp vào ô trống.
Đa giác 
n cạnh.
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh.
1
2
3
n- 3
Số tam giác được tạo thành.
2
3
4
n-2
Tổng số đo các góc của đa giác
2 .1800 = 3600
3 .1800 = 5400
4 . 1800 = 7200
(n -2).1800
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
GV đưa bài tập số 5 (SGK)
GV yêu cầu nêu công thức tính số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh.
GV : Hãy tính số đo mỗi góc của ngũ giác đều, lục giác đều.
HS:Tổng số đo các góc của hình n–đa giác bằng (n–2).1800
Þ Số đo mỗi góc của hình n-giác đều là 
HS : Aùp dụng công thức trên.
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là :
Số đo mỗi góc của lục giác đều là :
Họat động 5:CỦNG CỐ (4 phút)
GV : Thế nào là đa giác lồi ?
GV : Cho HS làm bài tập số 1 tr126 SBT ( đề bài đưa lên bảng phụ)
GV : Thế nào là đa giác đều ? Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ?
HS phát biểu định nghĩa đa giác lồi tr114 SGK.]
HS : Hình c,e, g là đa giác lồi.
HS : Định nghĩa đa giác đều (SGK) ví dụ :Tam giác đều,Hình vuông.Ngũ giác đều.
Lục giác đều.
Hoạt động 6
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút)
Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
Làm các bài tập số 1 ; 3 (tr115 SGK) +2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 9 (tr126 SBT)
Tuần 14
Tiết 27
NS: 
ND:
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
A. MỤC TIÊU 
HS cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS hiểu rằng để ch/minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải tóan.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
GV :
Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 ; ba tính chất của diện tích đa giác, các định lí và bài tập.
Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke, phấn màu.
Phiếu học tập cho các nhóm.
HS :
Oân tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học).
Thước kẻ, êke, bút chì, bảng nhóm, bút dạ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:1. KHÁI NIỆM DIỆN TÍCH ĐA GIÁC (15 phút)
GV giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như tr116 SGK. GV đưa hình 121 lên bảng phụ, yêu cầu HS quan sát và làm ?1 phần a.
GV : Ta nói diện tích hình A bằng diện tích hình B.
GV : Thế hình A có bằng hình B không ?
GV nêu câu hỏi phần b) và phần c)
GV:Vậy diện tích đa giác là gì ?
Mỗi đa giác có mấy diện tích ? Diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ?
Sau đó GV thông báo các tính chất của diện tích đa giác
( Ba tính chất của đa giác đưa lên bảng phụ )
GV hỏi :
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không ?
GV : Hình vuông có cạnh dài 10m, 100m thì có diện tích là bao nhiêu ?
Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là bao nhiêu ?
GV giới thiêu diện tích đa giác : Diện tích đa giác ABCDE thường được kí hiệu là SABCDE hoặc S (nếu không sợ bị nhầm lẫn)
HS nghe GV trình bày.
HS quan sát và trả lời :
Hình A có diện tích là 9 ô vuông. Hình B cũng có diện tích là 9 ô vuông.
HS : Hình A không bằng hình B chúng không thể trùng khít lên nhau.
Hình D có diện tích 8 ô vuông. Hình C có diện tích 2 ô vuông. Vậy diện tích hình D gấp bốn lần diện tích hình C 
Hình C có diện tích 2 ô vuông Hình E có diện tích 8 ô vuông. Vậy diện tích hình C bằng diện tích hình E. 
HS : Diện tích đa giác là số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
Hai HS đọc lại Tính chất diện tích đa giác Tr 117 SGK.
Hai tam giác có diện tích bằng nhau thi chưa chắc đã bằng nhau.
HS : Hình vuông có cạnh dài 10m có diện tích là :
10 x 10 =100(m2)=1(a)
Hình vuông có cạnh dài 100m diện tích là :
100 x 100 = 10000 (m2) = 1 (ha)
Hình vuông có cạnh dài 1Km có diện tích là :1 x 1 = 1 (km2)
Diện tích đa giác có các tính chất sau :
Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.
Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.
Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm , 1dm, 1m, làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm2, 1dm2, 1m2...
Hoạt động 2:2. CÔNG THỨC TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT (8 phút)
GV : Em hãy nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật đã biết.
GV : Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật chính là hai kích thước của nó.
Ta thừa nhận định lí sau :
GV đưa định lí và hình vẽ kèm theo tr117 SGK lên bảng phụ.
GV : Tính S hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 0,4m.
GV yêu cầu HS làm bài tập 6 tr118 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ)
GV ghi tóm tắt trên bảng :
a’ = 2a ; b’ = b
Þ S’= a’b’ = 2ab = 2S.
a’ = 3a ; b’ = 3b
Þ S’= a’b’ 
 = 3a x 3b = 9ab = 9S
a’ = 4a ; b’ = 
Þ S’ =a’b’ = 4a. =ab=S
HS : Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
HS nhắc lại định lí vài lần.
HS tính :
S = a x b = 1,2 x 0,4 = 0,48 (m2)
HS trả lời miệng
S = ab Þ S hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng. Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi thì S hình chữ nhật tăng 2 lần.
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần thì S hình chữ nhật tăng 9 lần.
Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần thì S hình chữ nhật không thay đổi.
Định lí :
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
 S = a . b.
Hoạt động 3:Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông(10 phút)
GV : Từ công thức tính S hình chữ nhật hãy suy ra công thức tính S hình vuông.
Hãy tính S hình vuông có cạnh là 3m.
GV : Cho hình chữ nhật ABCD, nối AC. Hãy tính diện tích tam giác ABC biết AB = a; BC = b.
GV gợi ý : So sánh D ABC và D CDA, từ đó tính SABC theo S hình chữ nhật ABCD.
Vậy S tam giác vuông được tính như thế nào ?
GV đưa kết luận và hình vẽ trong khung 118 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS nhắc lại.
HS : Công thức tính S hình chữ nhật là S = a.b. Mà hình vuông là một hình chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau a = b.
Vậy S hình vuông bằng a2.
HS : S hình vuông có cạnh bằng 3m là S = 32 = 9(m2)
HS : D ABC = D CDA (c.g.c)
Þ SABC = SCDA ( Tính chất 1 diện tích đa giác)
SABCD = SABC + SCDA (tính chất 2 diện tích đa giác)
Þ SABCD = 2SABC
Þ 
HS : S tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
HS nhắc lại cách tính S hình vuông và tam giác vuông
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó :
S=a2.
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông
S= 
Hoạt động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 phút)
 GV : Diện tích đa giác là gì ?
Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác ?Nêu ba tính chất của diện tích đa giác.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ‘’Phiếu học tập’’.
Cho một hình chữ nhật S là 16cm2 và hai kích thước của hình là x (cm) và y (cm).
Hãy điền vào ô trống trong bảng sau :
x
1
3
y
8
4
Trường hợp nào hình chữ nhật là hình vuông ?
Đo cạnh (cm) rồi tính S của tam giác vuông ở hình bên.
GV kiểm tra bài làm của vài nhóm khác.
HS : Diện tích đa giác là số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác đó.
Mỗi đa giác có diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.
HS nhắc lại b a tính chất diện tích đa giác tr117 SGK.
HS hoạt động nhóm.
1.
x
1
2
3
4
y
16
8
4
Trường hợp x = y = 4(cm) thì hình chữ nhật là hình vuông.
2. Kết quả đo :
AB = 4cm.
AC = 3cm
Đại diện một nhóm trình bày bài làm.
HS nhận xét, góp ý.
Hoạt động5:LUYỆN TẬP VỀ NHÀ (2 phút)
Nắm vững khái niệm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Bài tập về nhà số 7, 9, 10, 11 tr118, 119 SGK.
Bài số 12, 13, 14, 15 tr127 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_2627_truong_thcs_tan_an.doc