I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Củng cố, khắc sâu các kiến thức về hình thoi: định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết
2. Kĩ năng : - Vận dụng các tính chất của hình thoi để tính độ dài cạnh, đường chéo, tìm tâm đối xứng, trục đối xứng.
- Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thoi để chứng minh một tứ giác là hình thoi.
3. Thái độ : HS học tập tích cực, trình bày cẩn thận, chặt chẽ, chính xác.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke, .
HS : Thước kẻ, êke, bảng nhóm, làm bài tập trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần 11 Ngày soạn: 18/11/2007 Ngày dạy: 19/11/2007 Tiết 21. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : Củng cố, khắc sâu các kiến thức về hình thoi: định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết 2. Kĩ năng : - Vận dụng các tính chất của hình thoi để tính độ dài cạnh, đường chéo, tìm tâm đối xứng, trục đối xứng. - Sử dụng các dấu hiệu nhận biết hình thoi để chứng minh một tứ giác là hình thoi. 3. Thái độ : HS học tập tích cực, trình bày cẩn thận, chặt chẽ, chính xác. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : GV : Bảng phụ, thước kẻ, êke, . HS : Thước kẻ, êke, bảng nhóm, làm bài tập trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng Hoạt động 1. Bài cũ: - Nêu tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi? - Chứng minh dấu hiệu: “hình bình hành có một đường chéo là tia phân giác của một góc là hình thoi” - GV sửa bài, đánh giá. Hoạt động 2. Bài mới: (luyện tập) - Sửa bài cũ: bài 74 SGK + GV vẽ hình, yêu cầu 1 HS nêu cách làm, cho các HS khác nhận xét, bổ sung, + GV yêu cầu 1 HS lên trình bày. + GV sửa và chốt ý. - Bài 75 SGK +Yêu cầu HS đọc đề. +Sử dụng “tứ giác động” yêu cầu HS tạo hình +1 HS nêu giả thiết, kết luận + GV định hướng: kẻ các đường chéo của hình chữ nhật và lưu ý các trung điểm.=> hướng chứng minh? + Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.( mỗi nhóm chứng minh 1 cặp cạnh đối song song + GV thu bảng, tổng hợp bài chứng minh. - Bài 77 SGK: + Nhắc lại định nghĩa hình có tâm đối xứng, hình có trục đối xứng. + Nêu các bước chứng minh + Yêu cầu một HS chứng minh miệng => GV ghi bài Hoạt động 3. Củng cố: kết hợp trong quá trình luyện tập - 1 HS lên bảng trả bài. - Các HS khác làm bài ở nháp. - HS nhận xét, sửa bài. - HS sửa bài: + quan sát hình, nêu cách làm. + Nhận xét, bổ sung + Trình bày bảng - HS làm bài 75 SGK + Đọc đề.Tạo hình trên tứ giác động + Viết giả thiết, kết luận + HS suy luận theo định hướng của giáo viên và nêu cách chứng minh: dựa vào các đường trung bình của tam giác và tính chất hai đường chéo của hình chữ nhật. + HS thảo luận trên bảng nhóm. + HS nhận xét, bổ sung, hoàn thiện. - HS tiến hành làm bài 77: + Định nghĩa hình có trục đối xứng. + Chứng minhn a: hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi. + Chứng minh b: các đỉnh đối xứng nhau qua trục BD(AC) => các cạnh đối xứng nhau qua trục BD(AC) => BD và AC là trục đối xứng của hình thoi. + Một HS chứng minh miệng + Các HS còn lại lắng nghe, nhận xét, sửa bài. Bài 74/ SGK: AC = 8 cm, BD = 10 cm => AB ? Vì ABCD là hình thoi nên OA = OC = 8/2 = 4 cm, OB = OD = 10/2 cm Xét vuông tại O: theo định lí Pytago ta có: AB2 = OA2 + OB2 AB2 = 42 + 52 = 41 AB = Bài 75/ SGK GT ABCD: hình chữ nhật MA = MB, NB = NC, PC = PD QD = QA KL MNPQ là hình thoi. Chứng minh: Kẻ AC và BD. - Vì ABCD là hình chữ nhật nên AC = BD(1) - Xét có MA = MB (gt) QA = QD (gt) => MQ là đường trung bình của => MQ = ½ DB (2) -Tương tự, ta cũng chứng minh được MN, NP, PQ lần lượt là đường trung bình của các ABC, BCD, ADC => MN= ½ AC(3); NP = ½ DB(4); PQ = ½ AC (5) Từ (1,2,3,4,5) => MN = NP = PQ = QM MNPQ là hình thoi( dấu hiệu 1) Bài 77/SGK b) BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD, B và D cũng đối xứng với chính nó qua BD => BD là trục đối xứng của hình thoi Tương tự AC cũng là trục đối xứng của hình thoi Hoạt động 4. Dặn dò: - Xem lại các kiến thức về các tứ giác đặc biệt. - Chuẩn bị bài mới: “Hình vuông”( hình vuông có liên quan gì với các tứ giác đã học.)
Tài liệu đính kèm: