1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi.
b. Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán.
- Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và các bài toán thực tế.
2. Trọng tâm
Nắm vững định nghĩa hình vuông và dấu hiệu nhận biết hình vuông hình vuông
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng , êke, bảng phụ.
HS: Thước thẳng , compa, ê ke, bảng nhóm.
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định :
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
4.2 Kiểm tra miệng:
HÌNH VUÔNG Tiết: 21; bài 12 Tuần 11 Ngày dạy:5/11/2010 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Học sinh hiểu định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật, hình thoi. b. Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. c. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi thực hành giải toán. - Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán và các bài toán thực tế. 2. Trọng tâm Nắm vững định nghĩa hình vuông và dấu hiệu nhận biết hình vuông hình vuông 3. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng , êke, bảng phụ. HS: Thước thẳng , compa, ê ke, bảng nhóm. Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định : Kiểm diện học sinh Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 4.2 Kiểm tra miệng: GV:Nêu câu hỏi các câu đây đúng hay sai? HS:Lên bảng kiểm tra Hình chữ nhật là hình bình hành. Hình chữ nhật là hình thoi. Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau. Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và là đường phân giác các góc của hình chữ nhật. 5.Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi. 6.Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. (Đúng) (Sai) (Đúng) (Sai) (Đúng) 7. Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. 8 . Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi. (Sai) (Đúng) 4. 3 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Vẽ hình 104/SGK/107 lên bảng Và nói: Tứ giác ABCD là hình vuông. Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào? HS: Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau. GV:Đó là định nghĩa SGK/107 I. Định nghĩa: (SGK/107) Tứ giác ABCD là hình vuông GV : Vậy hình vuông có phải là hình chữ nhật không? Có phải là hình thoi không? HS: Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.Hình vuông là một hình thoi có bốn góc vuông. GV: Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. - Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. + Hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi. Hoạt động 2: Tính chất 2. Tính chất: GV: Theo em hình vuông có những tính chất nào? HS: Vì hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi nên hình vuông có đầy đủ các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi. GV :Yêu cầu HS làm ? 1 - Hình vuông có tất cả tính chất hình chữ nhật và hình thoi. ? 1 Đường chéo hình vuông có những tính chất gì? TạÏi sao? (dựa vào tính chất của hình nào?) HS: Hai đường chéo của hình vuông: + Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Hai đường chéo của hình vuông: + Cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. + Bằng nhau. + Vuông góc với nhau. + Là đường phân giác các góc hình thoi + Bằng nhau. + Vuông góc với nhau. + Là đường phân giác các góc hình thoi. + Là đường phân giác các góc của hình vuông. + Là đường phân giác các góc của hình vuông. Hoạt động 3 : Dấu hiệu nhận biết GV: Vẽ hình và hướng dẫn cách c/m dấu hiệu ON = OQ ; OP ^ NQ ß D NPQ cân tại P ß PN = PQ ß MNPQ là hcn MNPQ là hình vuông GV:Gợi ý vắn tắt để HS về nhà c/m dấu hiệu 2;3;4;5 GV:Hcn có thêm 1 dấu hiệu riêng của hình thoi sẽ là hình vuông và ngược lại . GV: Treo bảng phụ đã vẽ hình 105 SGK 3. Dấu hiệu nhận biết(SGK/107) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông . Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc thì có 2 cạng kề bằng nhau, do đó là hình vuông. Hình chữ nhật có 1 đường chéo là đường phân giác của 1 góc thì có 2 cạnh kề bằng nhau, do đó là hình vuông. Hình thoi có 1 góc vuông thì có 4 góc vuông, do đó là hình vuông Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau thì có 1 góc vuông, do đó là hình vuông ?2 Hình 105a: Tứ giác A BCD là hình vuông ( hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau) Hình 105b: Tứ giác là hình thoi không phải là hình vuông Hình 105c: Tứ giác là hình GV: Cho hs làm theo nhóm 2 phút . N1,2 : hình a,b N3,4 : hình c,d HS:Đại diện nhóm trình bày vuông(hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau) Hình 105d: Tứ giác là hình vuông (hình thoi có một góc vuông 4.4 Củng cố và luyện tập: GV: Cho HS làm bài tập 79/SGK/108 HS:Cả lớp thực hiện Bài tập 79/SGK/108 a/ cm b/ dm GV:Cho HS làm Bài 81/SGK/108-hình 106 HS:Thực hiện mỗi em một câu Bài 81/SGK/108- hình 106 Tứ giác AEDF là hình vuông vì: Tứ giác AEDF có Þ AEDF là hình chữ nhật (tứ giác có ba góc vuông) Hình chữ nhật AEDF có AD là phân giác của nên là hình vuông (theo dấu hiệu nhận biết) 4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Đối với tiết học này + Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Đối với tiết học tiếp theo + Bài tập về nhà: 79(b), 82, 83 (SGK/T109)và bài số: 144, 145 (SBT/T75) Hướng dẫn bài 82(SGK/T109):] Chứng minh D AHE = D BEF = D CFG = D DGH = D DGH Þ HE = EF = FG = GH Sau đó chứng minh = 900 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: