A. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : Kết hợp kiểm tra để luyện tập và luyện tập để kiểm tra.
(Xem phần ghi bảng).
- HS cả lớp làm trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn.
- HS nêu định lý đã dùng để chứng minh AC= CD = DB.
- Bài toán chia đoạn thẳng thành n phần bằng nhau.
Cho: CC // DD // EB và AC = CD = DE
Chứng minh AC = CD = DB
Từ bài toán này rút ra bài toán tổng quát gì?
Vào bài mới:
Tiết: 19 Ngày Soạn: 15/10/2010 Tuần: 10 Ngày Dạy: LUYỆN TẬP ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VỚI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CHO TRƯỚC MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song và cách đều. Hiểu được một cách sâu sắc hơn tập hợp điểm đã học ở tiết trước. Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy logic. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : Làm các bài tập GV đã hướng dẫn ở nhà trong tiết trước. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Kết hợp kiểm tra để luyện tập và luyện tập để kiểm tra. (Xem phần ghi bảng). HS cả lớp làm trên phiếu học tập do GV chuẩn bị sẵn. HS nêu định lý đã dùng để chứng minh AC’= C’D’ = D’B. Bài toán chia đoạn thẳng thành n phần bằng nhau. Cho: CC’ // DD’ // EB và AC = CD = DE Chứng minh AC’ = CD’ = D’B Từ bài toán này rút ra bài toán tổng quát gì? Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Làm bài tập 68 SGK GV: Nêu bài toán 68, HS sẽ làm bài tập trên vở bài tập, (hay trên film trong), nếu không, GV cần phân tích, cho HS dự đoán trước khi làm bài tập này. Rèn kỹ năng làm phần thuận bài toán quỹ tích HS xem hoạt hình trên GSP ( nếu GV có chuẩn bị). HS làm bài tập vào vở. Vẽ CK vuông góc với đường thẳng d, chứng minh AH = CK từ đó rút ra kết luận C thuộc đường thẳng song song với d và cách d 2cm, (dựa vào tính chất đã học). Bài tập 68: Hoạt động 2 :Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm GV: Nếu Gv sử dụng thành thạo phần mềm powerpoint, bài tập 69 (SGK) là loại ghép cặp để có một mệnh đề đúng. Bài tập này nên thực hiện trên phần mềm này sẽ rất linh hoạt, hiệu quả cao. Nếu không, GV soạn trên hai film trong, cho học sinh làm trên film (hay trên phiếu học tập) và sử dụng đèn chiếu để kiểm tra câu trả lời của HS và kết quả đúng. HS xem nội dung trên các slide do GV chuẩn bị sẵn (hay trên bảng phụ) Ghép hai nội dung ở hai cột đã cho để có một câu đúng. (Học sinh sẽ làm theo từng cá nhân). Bài tập 69: (SGK) Dùng bảng phụ (hay trên một slide) Ghép hai nội dung ở hai cột để có một mệnh đề đúng: Kết quả đúng: Hoạt động 3: Tập vận dụng toán học vào thực tiễn GV: dùng động tác như bác thợ mộc vẫn thường dùng để vẽ đường thẳng song song với mép bàn và cách mép bàn 2cm. Yêu cầu HS giải thích cơ sở toán học để làm như vậy? Tập vận dụng toán học vào thực tiễn Từng học sinh theo dõi động tác của GV làm, giải thích cơ sở toán học của việc làm đó. (Bài toán quỹ tích) Hoạt động 4 : Rèn luyện khả năng làm việc với nhóm học tập và kỹ năng chứng minh GV: Học sinh làm bài tập 71 (SGK) theo từng nhóm hai bàn để củng cố hai đơn vị kiến thức cơ bản của bài. GV: Nếu có đều kiện cho HS xem hoạt hình trên phần mềm GSP, (xem minh hoạ phần ghi bảng), từ đó dự đoán quỹ tích O là đường trung bình tam giác ABC. Chứng minh dự đoán đó. Sau khi các nhóm trình bày, giáo viên cần bổ sung để có lời giải hoàn chỉnh. Nhấn mạnh các đơn vị kiến thức đã được vận dụng để củng cố. HS làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng thay mặt nhóm trình bày từng vấn đề (mỗi nhóm một câu) a/ Chứng minh ADME là hình chữ nhật suy ra O, M, A thẳng hàng. b/ Vẽ AH vuông góc với BC, OK vuông góc với BC Ta luôn có OK = không đổi (ĐTB), suy ra O thuộc đường thẳng trung bình tam giác ABC. C/ AM = 2AO, AM nhỏ nhất khi AO nhỏ nhất, AO nhỏ nhất khi AO = OK = (lúc đó M trùng với HS) Những học sinh đại diện cho tổ, nếu có lời giải đúng, trình bày ở bảng. Giào viên căn cứ vào đó để bổ sung, sửa chữa để có lời giải hoàn chỉnh. Hoạt động 5 :Hướng dẫn về nhà + Bài tập 70 SGK. Hướng dẫn: tương tự bài 71 đã làm, chú ý tì thêm chứng minh khác để làm phong phú thêm cách giải Duyệt của tổ trưởng Ngày:
Tài liệu đính kèm: