I. MỤC TIÊU :
Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Bảng phụ Thước thẳng Compa ê ke
2. Học sinh : Học bài và làm bài đầy đủ dụng cụ học tập đầy đủ Bảng nhóm
Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện
Tuần : 9 Tiết : 17 Soạn: 22 / 10 / 2009 Giảng: 23 / 10 / 2009 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhât thông qua bài tập. - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng phụ - Thước thẳng - Compa - ê ke 2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ - Bảng nhóm - Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1.Ổn định lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Vẽ hình chữ nhật - Chữa bài tập 58 tr 99 SGK a 5 2 b 12 6 a 13 7 HS2 : - Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật - Nêu các tính chất về cạnh và đường chéo của hình chữ nhật - Chữa bài tập 59 tr 99 SGK. Trả lời : Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng. Hình chữ nhật là một hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo của hình chữ nhật là tâm đối xứng của nó. Hình thang nhận đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy làm trục đối xứng. Hình chữ nhật là một hình thang cân, có đáy là hai cạnh đối của nó. Do đó hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối của hình chữ nhật là hai trục đối xứng 3. Bài mới : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiến thức 5’ HĐ 1 Luyện tập : t Bài 62 tr 99 SGK : GV treo bảng phụ có sẵn đề bài 62 tr 99 GV yêu cầu HS giải thích HS : đọc đề bài 1HS trả lời miệng a) câu a đúng b) câu b đúng HS vẽ thêm đường trung tuyến, rồi giải thích 1 vài HS khác nhận xét và sửa sai t Bài 62 tr 99 SGK : a) Câu a đúng Giải thích : gọi trung điểm của cạnh huyền AB là M Þ CM là trung tuyến ứng với cạnh huyền AB của D vuông ABC Þ CM = Þ C Ỵ (M ; ) b) Câu b đúng : Giải thích : Có 0A = 0B = 0C = R Þ C0 là trung tuyến của D ACB. Mà : C0 = Þ DABC vuông tại C. 5’ t Bài 63 tr 100 SGK GV treo bảng phụ có hình vẽ sẵn Hình 90 GV Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày cách giải GV Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV chốt lại phương pháp: + Vẽ đường thẳng BH ^ DC + Tính HC + Tính BH Þ AD HS quan sát hình 90 trên bảng phụ. 1HS lên bảng làm 1 vài HS khác nhận xét bài làm t Bài 63 tr 100 SGK Chứng minh : Kẻ BH ^ DC (H Ỵ DC) Ta có Â = = 900 Nên : ABHD là hình chữ nhật Þ AD = BH AB = DH = 10 Lại có : HC = DC - HD HC = 15 - 10 = 5 Áp dụng định lý Pytago vào D vuông BHC ta có : BH2 = BC2 - HC2 BH2 = 132 - 52 = 122 BH = 12 Þ AD = 12 8’ t Bài 64 tr 100 SGK GV gọi HS đọc đề bài GV hướng dẫn HS vẽ hình bằng thước và compa Hỏi : Hãy chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ? GV gợi ý nhận xét về DDEC Hỏi : Các góc khác của tứ giác EFGH thì sao ? 1HS đọc to đề bài HS làm theo dưới sự hướng dẫn của GV 1HS lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của GV HS : sau khi c/m KL : DÊC = 900 HS : Chứng minh tương tự Þ = 900 t Bài 64 tr 100 SGK c/m : DDEC có : ; = 1800 (góc trong cùng phía của AD // BC) Þ () 1800 = 900 Þ Ê1 = 900 c/m : Tương tự Þ = 900. Tứ giác EFGH là hình chữ nhật vì có 3 góc vuông 8’ t Bài 65 tr 100 SGK : GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 65 GV yêu cầu HS vẽ hình theo đề bài Hỏi : Cho biết GT, KL của bài toán Hỏi : Theo em thì tứ giác EFGH là hình gì ? GV gọi HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót. HS đọc đề bài 1HS đọc to trước lớp 1HS lên bảng vẽ hình HS : nêu GT, KL ABCD, AC ^ BD GT AE = EB ; BF = FC CG = GD;DH = HA KL EFGH là hình gì ? Vì sao ? 1 HS lên bảng chứng minh 1 Vài HS khác nhận xét t Bài 65 tr 100 SGK : Chứng minh Ta có : AE = EB (gt) BF = FC (gt) Þ EF là đường trung bình của D ABC Þ EF = và EF // AC (1) Ta có : AH = HD (gt) CG = GD (gt) Þ HG là đường trung bình của DDAC Þ HG = và HG // AC (2) từ (1) và (2) Þ EF = HG và EF // HG nên EFGH là hình bình hành. EF // AC và BD ^ AC Nên : DB ^ EF. C / minh tương tự ta có: EH // BD và EF ^ BD. Nên : EH ^ EF. Hình bình hành có Ê = 900 nên là hình chữ nhật 6’ t Bài tập 60 tr 99 SGK : GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài 60 GV cho HS hoạt động theo nhóm GV theo dõi sự hoạt động của nhóm GV gợi ý các em có thể vẽ hình DABC vuông tại A và kẻ đường trung tuyến AM Áp dụng định lý Pytago để tính BC Þ AM = ? GV gọi đại diện nhóm lên trình bày bài làm GV kiểm tra thêm bài làm của 3 nhóm còn lại HS : đọc đề bài 60 HS : hoạt động theo nhóm Nhóm 1, 2, 3, 4 nghe sự hướng dẫn của GV. Sau đó trình bày bài làm vào bảng nhóm của mình Sau 5phút. Đại diện nhóm lên trình bày bài làm Các HS khác nhận xét và góp ý t Bài tập 60 tr 99 SGK : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông ABC ta có : BC2 = AB2 + AC2 BC2 = 72 + 242 BC2 = 625 BC = 25 (cm) Theo tính chất của D vuông ta có : AM = Þ AM = 12,5cm 2’ HĐ 2 : Củng cố : GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp giải của bài 64 ; 65 tr 100 SGK HS : nhắc lại phương pháp bài 64 và 65 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Ôn lại định nghĩa đường tròn. Định lý thuận và đảo của tính chất tìm phân giác của một góc. - Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Làm các bài tập : 66 tr 100 SGK, bài 114 ; 115 ; 117 ; 121 tr 72 - 73 SGK - Xem trước bài “Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước” IV RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: