Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật - Nguyễn Văn Lợi

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật - Nguyễn Văn Lợi

A. MỤC TIÊU:

 Nắm chắc định nghĩa các tính chất cũa hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

 rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng các tính chất cũa hình chữ nhật trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vận dụng được tính chất cũa hình chữ nhật váo tam giác, trong tính toán.

 vận dụng những kiến thức cũa hình chữ nhật trong thực tế.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 HS : Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không?

 GV: những tranh vẽ sẵn những tứ giác đẻ kiểm tra có phải là hình chữ nhật hay không . Phiếu học tập cho phần kiểm tra bài cũ.

C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:

 Kiểm tra sỉ số :

 Kiểm tra bài cũ :

- cho hình bình hành ABCD, Â = 900. tính các góc còn lại của hình bình hành đó?

- Mốt học sinh làm ở bảng, số HS còn lại làm trên phiếu học tập do giáo viên chuẩn bị sẵn

GV: Định nghĩa hình chữ nhật.

HS làm ở bảng:

Nếu  = 900 (tính chất góc đối hình bình hành)

Suy ra các góc B, D đều bằng 900 (góc trong cùng phía)

 Vào bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 16, Bài 9: Hình chữ nhật - Nguyễn Văn Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 	16	Ngày Soạn: 02/10/2010
Tuần:	08	Ngày Dạy:
§9. HÌNH CHỮ NHẬT
MỤC TIÊU:
	Nắm chắc định nghĩa các tính chất cũa hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
	rèn luyện kỹ năng vẽ hình chữ nhật, biết vận dụng các tính chất cũa hình chữ nhật trong chứng minh, nhận biết một hình chữ nhật thông qua các dấu hiệu. Vận dụng được tính chất cũa hình chữ nhật váo tam giác, trong tính toán.
	vận dụng những kiến thức cũa hình chữ nhật trong thực tế.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	HS : Êke, compa để kiểm tra xem một tứ giác có phải là hình chữ nhật không?
	GV: những tranh vẽ sẵn những tứ giác đẻ kiểm tra có phải là hình chữ nhật hay không . Phiếu học tập cho phần kiểm tra bài cũ.
TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
	Kiểm tra sỉ số :
	Kiểm tra bài cũ :
cho hình bình hành ABCD, Â = 900. tính các góc còn lại của hình bình hành đó?
Mốt học sinh làm ở bảng, số HS còn lại làm trên phiếu học tập do giáo viên chuẩn bị sẵn
GV: Định nghĩa hình chữ nhật.
HS làm ở bảng:
Nếu  = 900 (tính chất góc đối hình bình hành)
Suy ra các góc B, D đều bằng 900 (góc trong cùng phía)
 Vào bài mới:
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: có thể xem hình chữ nhật như một hình tứ giác nào đặc biệt mà em đã học?
(học sinh thảo luận nhanh trong một bàn, trả lời)
hình chữ nhật là hình bình hành (có góc vuông)
hình chữ nhật là hình thang cân (có góc vuông
I/ Định nghĩa:
Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông.
Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
Û 
Hoạt động 2 : Tìm kiếm tính chất của hình chữ nhật
GV: do nhận xét trên, thữ nêu các tính chất mà hình chữ nhật có?
GV: tính chất gì về đường chéo hình chữ nhật?
(HS thảo luận nhanh trong một bàn và trả lời)
GV: thợ nề kiểm tra một nền nhà là hình chữ nhật bằng thước dây như thế nào?
HS: (trả lời)
HS: hai đường chéo hình chữ nhật thì bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
HS: Đo các cạnh đối, đo các đường chéo 
II/ Tính chất:
*Hình chữ nhật có tất cả tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
* Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
Hoạt động 3 : Tìm dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật
GV: Thử tìm tất cả các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:(Làm theo cá nhân có kèm theo lí luận cho từng trường hợp)
Gợi ý của giáo viên:
GV: Theo định nghĩa?
GV: Hình chữ nhật là hình thang cân (theo trên), thử xem điều ngược lại?
GV: qua kiểm tra bài cũ, rút ra nhận biết hình chữ nhật?
GV: hai đường chéo hình bình hành cần có thêm tính chất gì thì có thể rút kết luận được hình bình hành đó là hình chữ nhật?
(yêu cầu xem một cách chứng minh khác ở SGK)
(HS làm, lập luận có cơ sở, GV sẽ chiếu trên đèn chiếu, hay trình bày cho cả lớp xem một vài bài làm thêm trên phiếu học tập của HS)
HS: Nếu AC = BD thì DBAD = Dcda (c-c-c) từ đó suy ra = mà suy ra 
Do đó hình bình hành ABCD là hình chữ nhât.
III/ Dấu hiệu nhận biết:
* Tứ giác có ba góc vuông là HCN
* Hình thang cân có một góc vuông là HCN.
* Hình bình hành có một góc vuông là HCN
* Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là HCN.
Hoạt động 4: Vận dụng dấu hiệu nhận biết HCN
GV: Với tính chất này, với một chiếc compa có thể kiểm tra một tứ giác là hình chữ nhật không?
(GV cho HS kiểm tra bằng compa trên một hình vẽ sẵn đúng là hì nh chữ nhật) 
phương pháp 1:
(các cạnh đối và hai đường chéo bằng nhau)
phương pháp 2:
(AC cắt BD ở O, nếu đường tròn (O; OA) đi qua B, C, D ta kết luận?)
Vận dụng dấu hiệu nhận biết HCN.
HS kiểm tra một tứ giác có phải là hình chữ nhật hay không bằng compa trên phiếu học tập GV chuẩn bị sẵn cho HS.
Hoạt động 5 :Vận dụng tính chất hình chữ nhật vào tam giác vuông
Từ phương pháp này rút ra việc áp dụng tính chất này vào tam giác? (Dự kiến rút ra phần thuận)
phần ngược lại của tính chất này? (Gợi ý, xét DADC của hình chữ nhật ABCD)
Củng cố:
(Bài tập làm trên phiếu học tập, sau đó cho học sinh em lời giải chuẩn bị trên film trong chuẩn bị sẵn)
Làm theo nhóm. Hai bàn một nhóm.
Suy nghĩ về việc ứng dụng tính chất này vào tam giác?
-Nếu một tam giác, có đường trung tuyến thuộc một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó vuông.
-Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
IV/ Aùp dụng vào tam giác:
* Nếu một tam giác, có một trung tuyến thuộc một cạnh bằng nửa cạnh đó thì tam giác đó vuông.
* Trong một tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
Bài tập: (60 SGK) Tam giác 
ADC vuông tại D (gt) nên:
AC2 = AD2 + DC2 (ĐL Pi ta go)
 = 49 + 242 = 625
AC = 25cm suy ra DM = 12,5 cm (DM là trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông)
Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà
+ Chuẩn bị bài 59; 61; 64; 65; 66; SGK
	Duyệt của tổ trưởng
	 Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_16_bai_9_hinh_chu_nhat_nguyen_va.doc