A. MỤC TIÊU:
Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hính có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm.
Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải.
Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV : Chuẩn bị tranh vẽ sẵn bài tập 50 SGK.
HS : Chuẩn bị các bài tập ở nhà do GV đã hướng dẫn, giấy kẽ ô để làm bài tập.
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ :
Định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm.
Làm bài tập 50 SGK.
Vào bài mới:
Tiết: 15 Ngày Soạn: 01/10/2010 Tuần: 08 Ngày Dạy: LUYỆN TẬP ĐỐI XỨNG TÂM MỤC TIÊU: Giúp HS có điều kiện mắm chắc hơn khái niệm đối xứng tâm, hính có tâm đối xứng. Tính chất hai đường thẳng hai, hai tam giác, hai góc, đối xứng với nhau qua một điểm. Tiếp tục rèn luyện cho HS thao tác phân tích và tổng hợp qua việc tìm lời giải cho một bài toán, trình bày lời giải. Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học, qua việc vận dụng những kiến thức về đối xứng tâm trong thực tế. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Chuẩn bị tranh vẽ sẵn bài tập 50 SGK. HS : Chuẩn bị các bài tập ở nhà do GV đã hướng dẫn, giấy kẽ ô để làm bài tập. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Làm bài tập 50 SGK. Vào bài mới: Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: Làm bài tập 54 SGK GV vẽ hình lên bảng Hỏi : Để chứng minh O là tâm đối xứng của B và C ta cần chứng minh điều gì? Để chứng minh O là trung điểm của BC trước hết ta chứng minh OB = OC và O là trung điểm của BC. Gọi một HS chứng minh : OB = OC GV hướng dẫn tiếp cho các em chứng minh B, O, C thẳng hàng. Gọi một HS trình bày Ta phải chứng minh O là trung điểm của BC 1 HS lên bảng chứng minh, tất cả còn lại làm vào tập nháp để so sánh kết quả. HS tình bày tiếp. Xét 2D: OIB và OKC Ta có : B đối xứng với A qua Ox C đối xứng với A qua Oy Þ Ox ^ AB Oy ^ AC Ox ^ Oy (gt) Þ OI // AK OK // IA Vậy tứ giác OIAK là hình bình hành. Þ OI =AK OK = IA Þ IB = OK OI = KC Vậy D OIB = D CKO (c.g.c) Þ OB = OC (1) Mà = 1 V Þ = 1V Þ B, O, C thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) suy ra B đối xứng với C qua O Hoạt động 2 : Làm bài tập 55 GV vẽ hình gọi gọi HS lên bảng trình bày lời giải. GV gợi ý : Để chứng minh M đối xứng với N qua O ta phải chứng minh điều gì? Để chứng minh OM = ON ta phải thực hiện như thế nào? Vậy ta có thể xét hai D nào? Ta phải chứng minh OM = ON Ta có thể chứng minh 2D có chứa OM và ON bằng nhau. Xét 2 D : AOM và CON HS thực hiện Ta có: ABCD là hình bình hành. O là giao điểm hai đường chéo. Þ O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD Þ Xét 2 D : AOM và CON Ta có : MAO = NCO (so le trong) OA = OC (gt) AOM = CON (đối đỉnh) Vậy D AOM = D CON (g.c.g) Þ OM = ON Þ M đối xứng với N qua O. Hoạt động 3 : Củng cố Cho HS làm bài tập 57 SGK Các câu sau đúng hay sai? a/. Tâm đối xứng của một đường thẳng là điểm bất kỳ của đường thẳng đó. b/. Trọng tâm của tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. c/. Hai tam giác đối xứng với nhau qua một điểm thì có chhu vi bằng nhau. GV chuẩn bị trước bảng phụ vẽ hình 3 câu trên. HS chia ra làm 6 nhóm trả lời 3 câu hỏi trên.
Tài liệu đính kèm: