1. Mục tiêu:
a) Kiên thức:
- Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục.
b )Kỹ năng:
- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài toán chứng minh, nhận biết khái niệm.
c) Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, pháp biểu chính xác cho HS.
2. Trọng tâm
Ap dụng phép đối xứng qua một tâm chứng minh, nhận biết khái niệm.
3. Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ.
HS:Thước thẳng, compa.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng
LUYỆN TẬP ( Đối xứng Tâm) Tiết: 14 Ngày dạy:8/10/2010 1. Mục tiêu: a) Kiên thức: - Củng cố cho HS các kiến thức về phép đối xứng qua một tâm, so sánh với phép đối xứng qua một trục. b )Kỹ năng: - Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng, kỹ năng áp dụng các kiến thức trên vào bài toán chứng minh, nhận biết khái niệm. c) Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, pháp biểu chính xác cho HS. 2. Trọng tâm Aùp dụng phép đối xứng qua một tâm chứng minh, nhận biết khái niệm. 3. Chuẩn bị: GV:Thước thẳng, compa, phấn màu, bảng phụ. HS:Thước thẳng, compa. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2 Kiểm tra miệng Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HS1: a) Thế nào là hai điểm đối xứng qua điểm O ? Thế nào là hai hình đối xứng qua điểm O ? (5đ) b) Cho GỴ ABC như hình vẽ. Hãy vẽ GỴ A/B/C/ đối xứng với với GỴ ABC qua trọng tâm G của Ỵ ABC. ( 5đ) HS:Nhận xét bài làm của bạn GV:Nhận xét cho điểm HS : Trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến HS1: a) Phát biểu định nghĩa như SGK /93, 94. b) Hình vẽ đúng , chính xác HS2: Sửa bài 52/SGK/T96 Cho hình bình hành ABCD E đối xứng với D qua A F đối xứng với D qua C Chứng minh E đối xứng với F qua B . GV nhận xét cho điểm. Và Lưu ý cùng HS: Hai đường thẳng cùng phát xuất từ một điểm và song song với một đường cho trước thì chúng trùng nhau ( Vì trái tiên đề Ơclit) HS2: Hình vẽõđúng, chính xác (3đ) Giải: (7đ) Ta có: ABCD là hình bình hành Þ BC// AD và BC = AD Þ BC // AE ( vì D, A, E thẳng hàng) và BC = AE (= AD) Do đó tứ giác AEBC là hình bình hành ( Tứ giác có một cặp cạnh vừa song song vừa bằng nhau) Þ BE // AC và BE = AC (1) Chứng minh tương tự Þ BF // AC và BF = AC (2) Từ (1) và (2) ta có: E, B, F thẳng hàng ( Theo tiên đề Ơclit) Và có BE = BF ( = AC) Suy ra : E đối xứng với F qua B. 4.3 Luyện tập GV:Gọi một HS đọc đề bài 54/SGK/96 và cho biết GT và KL của bài toán. HS:Khác lên bảng vẽ hình ghi GT, KL GT A nằm trong góc xOy A và B đối xứng nhau qua Ox A và C đối xứng nhau qua Oy KL C và B đối xứng nhau Qua O GV: Hướng dẫn HS phân tích B và C đối xứng nhau qua O. Bài 54/SGK/96 Giải: A và C đối xứng nhau qua Oy Þ Oy trung trực của AC Þ OC = OA Þ Ỵ OCA cân tại O có OEAC ( T/c đối xứng tâm) Suy ra: ( T/C Ỵ cân) Chứng minh tương tự Þ OA = OB và B, O , C thẳng hàng và OB = OC và OB=OC=OA , Ỵ OAB cân, Ỵ OAC cân Sau đó yêu cầu HS trình bày miệng. GV: Có thể trình bày cách khác 2() = Hay = 2.900 = 1800 Do đó : Ba điểm B, O, C thẳng hàng Vậy OC =OB (= OA ) (1) Suy ra: Hay ba điểm B, O, C thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) Þ O là trung điểm của CB Hay C và B đối xứng nhau qua O GV:Cho HS làm bài tập 56/SGK/96 Cho tam giác ABC vuông tại A . Vẽ hình đối xứng của Ỵ ABC qua tâm A . Cho đường tròn O, bán kính R . Vẽ hình đối xứng của đường tròn O qua tâm O. c) Cho tứ giác ABCD có AC BD tại O Vẽ hình đối xứng với tứ giác ABCD qua tâm O. Bài tập 56/SGK/96 a) b) Hình đối xứng của đường tròn tâm O bán kính R qua O chính là đường tròn tâm O bán kính R c) GV:Cho HS làm bài 56/SGK/96 HS:Quan sát hình rồi trả lời miệng. c) d) Bài 56/SGK/96 a) Đoạn thẳng AB là hình có tâm đối xứng. b) Tam giác đều ABC không có tâm đối xứng. c) Biển cấm đi ngược chiều là hình có tâm đối xứng. e) Biển chỉ hướng đi vòng tránh ngại vật không có tâm đối xứng. 4.4 Bài học kinh nghiệm: Muốn chứng minh ba điểm thẳng hàng ta chứng minh chúng lập thành một góc bẹt 4.5 Hướng dẫn học ở nhà: - Đối với bài học ở tiết này: + Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa + Làm bài tập: 57/SGK/96 và bài 95, 96 ,97/SBT/70, 71 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo: + Ôn lại định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành. + So sánh hai phép đối xứng trục và đối xứng tâm để ghi nhớ. 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: