I. Mục tiêu
-HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng.
-HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, h.b.hành là hình có tâm đối xứng.
-HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
-HS biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một điểm.
-HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
-GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ (N,S,E) phấn màu.
-HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông.
III. Tiến trình dạy – học
Tuần 7 Tiết 14 NS: ND: ĐỐI XỨNG TÂM I. Mục tiêu -HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm, hình có tâm đối xứng. -HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, h.b.hành là hình có tâm đối xứng. -HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. -HS biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một điểm. -HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. -GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ (N,S,E) phấn màu. -HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ô vuông. III. Tiến trình dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. KIỂM TRA ( 8 phút ) GV nêu yêu cầu kiểm tra Chữa bài 89(b) tr69 SBT Dựng hình bình hành ABCD biết AC = 4 cm, BD = 5 cm, GV đưa hình vẽ phác cùng đề bài để HS phân tích miệng. GV : Chứng minh ABCD là hình bình hành thỏa mãn yêu cầu của đề bài. GV nhận xét cho điểm Một HS lên bảng kiểm tra Chữa bài tập 89 SBT Phân tích ( miệng ) Giả sử hình bình hành ABCD đã dựng được có AC = 4 cm ; BD = 5 cm ; Ta thấy D BOC dựng được vì biết : OC = = 2 cm. OB = = 2,5 cm. Sau đó dựng A sao cho O là trung điểm của AC và dựng D sao cho O là trung điểm BD. Cách dựng (trình bày trên bảng) Dựng DBOC có OC=2 cm;;OB=2,5cm. Trên tia đối của OB lấy D sao cho OD = OB. Trên tia đối của OC lấy A sao cho OA = IC. Vẽ tứ giác ABCD, ABCD là hình bình hành cần dựng. HS chứng minh miệng: ABCD là hình bình hành vì có OA = OC; OD = OB. Hình hình bình hành ABCD có AC = 4 cm, BD = 5 cm và . HS nhận xét bài làm. Hoạt động 2. 1- Hai điểm đối xứng qua một điểm ( 7 phút ) GV yêu cầu HS thực hiện ?1 SGK. GV giới thiệu : A’ là điểm đối xứng với A qua O, A là điểm đối xứng với A’ qua O, A và A’ là hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua điểm O? GV : Nếu A º O thì A’ ở đâu ? GV nêu qui ước : Điểm đối xứng với điểm O qua O cũng là điểm O. GV quay lại hình vẽ của HS ở phần kiểm tra và nêu câu hỏi. Tìm trên hỉnh hai điểm đối xứng nhau qua điểm O? GV : Với một điểm O cho trước, ứng với một điểm A có bao nhiêu điểm đối xứng với A qua điểm O. HS làm vào vở, một HS lên bảng vẽ HS : Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. HS : Nếu A º O thì A’ º O HS : Điểm B và D đối xứng nhau qua điểm O. Điểm A và C đối xứng nhau qua điểm O. HS : Với một điểm O cho trước ứng với điểm A chỉ có một điểm đối xứng với A qua điểm O. Định nghĩa : Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó. Quy ước : Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O. Hoạt động 3. 2 - Hai hình đối xứng qua một điểm ( 10 phút ) GV : yêu cầu HS cả lớp thực hiện ?2 SGK. GV vẽ trên bảng đoạn thẳng AB và điểm O, yêu cầu HS : Vẽ điểm A’ đối xứng với A qua O. Vẽ điểm B’ đối xứng với B qua O. Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O. GV hỏi : Em có nhận xét gì về vị trí của điểm C’ ? GV :Hai đoạn thẳng AB và A’B’ trên hình vẽ là hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua O. Khi ấy, mỗi điểm thuộc đoạn thẳng AB đối xứng với một điểm thuộc đoạn thẳng A’B’ qua O và ngược lại. Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O. GV: Vậy thế nào là hai hình đối xứng nhau qua điểm O ? GV đọc lại định nghĩa tr94 và giới thiệu điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. GV: Em có nhận xét gì về hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm ? GV khẳng định nhận xét trên là đúng. GV : Quan sát hình 78, cho biết hình H và H’ có quan hệ gì ? Nếu quay hình H quanh O một góc thì sao ? HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng làm. HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng A’B’ HS nêu định nghĩa hai hình đối xứng với nhau qua điểm O như trong SGK. HS nhận xét: Nếu hai đọan thẳng (góc, tam giác) đối xứng nhau qua một điểm thì chúng bằng nhau. HS : Hai hình H và H’ đối xứng nhau qua tâm O. Nếu quay hình H quanh O một góc 1800 thì hai hình trùng nhau. Định nghĩa : Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó. Hoạt động 4. 3- Hình có tâm đối xứng (8 phút) GV : Chỉ vào hình bình hành đã có ở phần kiểm tra hỏi : Ở hình bình hành ABCD, hãy tìm hình đối xứng của cạnh AB, của cạnh AD qua tâm O ? - Điểm đối xứng qua tâm O với điểm M bất kì thuộc hình bình hành ABCD ở đâu? (GV lấy điểm M thuộc cạnh của hình bình hành ABCD). GV giới thiệu: điểm O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD và nêu tổng quát, định nghĩa tâm đối xứng của hình H tr95 SGK. GV yêu cầu HS đọc định lý tr95 SGK. Cho HS làm ?4 tr95 SGK HS: Hình đối xứng với cạnh AB qua tâm O là cạnh CD, hình đối xứng với cạnh AD qua tâm O là cạnh CB. HS: Điểm đối xứng với điểm M qua tâm O cũng thuộc hình bình hành ABCD HS vẽ điểm M’ đối xứng với M qua O. Một HS đọc to định lí SGK HS trả lời miệng ?4 Định lí : Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành đó. Hoạt động 5. 4 – Củng cố luyện tập (10 phút ) Bài tập : Trong các hình sau, hình nào có tâm đối xứng ? hình nào có trục đối xứng ? có mấy trục đối xứng ? M H I GV nhận xét và giải thích rõ hơn Bài 51 tr96 SGK GV đưa hình vẽ sẳn có điểm H lên bảng phụ. Yêu cầu HS lên vẽ điểm K đối xứng với H qua gốc O và tìm tọa độ của K HS làm việc theo nhóm Chữ M không có tâm đối xứng, có một trục đối xứng. Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2 trục đối xứng. Tam giác đều: không có tâm đối xứng, có 3 trục đối xứng. Hình thang cân: Không có tâm đối xứng, có 1 trục đối xứng. Đường tròn: Có một tâm đối xứng, có vô số trục đối xứng. Hình bình hành: có 1 tâm đối xứng, không có trục đối xứng. Đại diện một nhóm trình bày lời giải. HS nhận xét góp ý Một HS lên bảng vẽ điểm K. Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm đối xứng. So sánh với phép đối xứng qua trục Bài tập về nnà số 50, 52, 53, 56 tr96 SGK. Số 92, 93, 94 Tr70 SBT. Rút kinh nghiệm Duyệt ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ............................................................... ...............................................................
Tài liệu đính kèm: