Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản 3 cột)

I . MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành

 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng phân tích nhận dạng, lập luận logic trong chứng minh

 3. Thái độ : Xây dựng tinh thần tự giác, tích cực trong học tập

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

GV : Bảng phụ, thước, Êke

HS : Thước, Êke, bảng phụ nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7.
Ngày soạn : / 10/ 2007
Ngày dạy : / 10/ 2007	
Tiết 13 . LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức : Củng cố và khắc sâu các kiến thức về hình bình hành và các tính chất của hình bình hành
 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng phân tích nhận dạng, lập luận logic trong chứng minh
 3. Thái độ : Xây dựng tinh thần tự giác, tích cực trong học tập
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : 
GV : Bảng phụ, thước, Êke
HS : Thước, Êke, bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ.
Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành?
Chứng minh rằng tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.
Hoạt động 2: 
Luyện tập 
Bài 46 Sgk /92
GV sử dụng bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ
Bài 47 Sgk/93
GV : Gt ? Kl? 
Ta thấy AH ? CK 
Theo dấu hiệu nhận biết ta phải chứng minh AH ? CK nữa?
Vậy ta phải chứng minh điều gì ?
Yêu cầu học sinh chứng minh
Trong hình bình hành hai đường chéo như thế nào với nhau?
Mà O là gì của HK ?
=> O cũng là gì của AC ?
Bài 48 Sgk/93
Cho học sinh đọc Gt, Kl
GV : Nhận xét xem EF, GH thế nào với AC ?
Vì sao tứ giác EFGH là hình bình hành
Vì sao ?
GV hướng dẫn học sinh thực hiện
Muốn chứng minh AI //KC ta phải chứng minh tứ giác AKCI là hình gì ?
Vì sao ?
GV hướng dẫn và cùng học sinh thực hiện 
Hoạt động 3: Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập
Học sinh làm bài
HS trả lời.
a. Đ ; b. Đ ; c. S ; d. S
AH // CK
AH = CK
D AHD = DCKB
Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Là trung điểm của HK
Là trung điểm của AC
Đều bằng AC
Vì AF và GH là đường trung bình của DABC vàDDAC
 K
 A B 
 M N
D I C 
 Hình bình hành 
Vì AK //= CI
 A B 
 K
 H | O 
 D C
Bài 47 Sgk/93
 Cho hình vẽ, AH và CH vuông 
Gt góc vớiBD,O la trung điểmBD
 a. AHKC là hình bình hành
Kl b. A, O, C thẳng hàng
 Chứng minh
a. Xét D AHD và DCKB có
AHD = CKB = 900 
AD = BC ( cạnh đối của Hbh) 
ADH = CBK ( slt)
=> D AHD = DCKB (Ch – Gn)
=> AH = CK
Mặt khác AH BD, CK BD
=> AH // CK
=> Tứ giác AHCK là hình bình hành
b. Vì tứ giác AHCK là hình bình hành => hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Mà OH = OK (gt)
=> O là trung điểm của AC
Hay OA = OC
Bài 48 Sgk/93
 Tứ giác ABCD , E, F, G, H
GT là trung điểm của AB, BC, 
 CD, DA
KL Tứ giác EFGH là hình gì ?
 Vì sao ?
 E B F 
 A C
 H 
 D G
 Chứng minh
Tứ giác EFGH là hình bình hành
Vì : EF là đường trung bình của 
 DABC => EF // = AC
Tương tự => GH // = AC
=> EF //= GH
vậy tứ giác EFGH là hình bình hành
Bài 49 Sgk/93
 Tứ giác ABCD , I, K là trung
Gt điểm CD, AB, BD cắt AI, CK 
 Tại M và N
Kl a. AI // CK
 b. DM = MN = NB
 Chứng minh
Ta có ABCD là hình bình hành 
=> AB = CD mà K, I là trung điểm của AB và CD
=> AK //= IC
=> AKCI là hình bình hành.
b. Xét D AMN có KA = KB, KN//AI => NB = NM (1)
Tương tự => MD = MN (2)
Từ (1) và (2) => DM = MN = NB
Hoạt động 4: Dặn dò 
- Về xem lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa, xem và học thuộc các tính chất, dấu hiệu của hình thang, hình bình hành, các tính chất về các đường trong tam giác.
- Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
 ? Khi nào thì hai điểm đối xứng nhau qua một điểm?
 ? Hai hình đối xứng nhau qua một điểm khi nào?
 ? Tìm một số hình có tâm đối xứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_13_luyen_tap_ban_3_cot.doc