Tiết 46
TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lý(GT, KL), biết cách chứng minh định lý.
2.Kỹ năng: HS vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được các độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập.
3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho HS, vận dụng kiến thức vào thực tế.
II.Chuẩn bị:
1.GV: Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng phụ.
2.HS: Dụng cụ học tập.
Ngày giảng: 8A: 8B: 8C: Tiết 46 TRƯờNG HợP ĐồNG DạNG THứ ba I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm chắc nội dung định lý(GT, KL), biết cách chứng minh định lý. 2.Kỹ năng: HS vận dụng định lý để nhận biết các cặp tam giác đồng dạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được các độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác, phát triển tư duy logic cho HS, vận dụng kiến thức vào thực tế. II.Chuẩn bị: 1.GV: Thước thẳng, ê ke, com pa, bảng phụ. 2.HS: Dụng cụ học tập. III.Tiến trình dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Phát biểu định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác. 2.Bài mới: (30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Tìm hiểu trường hợp đồng dạng thứ ba qua bài toán.(15 phút) G/v:(nêu bài toán – SGK) H/s:(vẽ hình và ghi GT, KL vào vở) G/v:(Gọi HS cho biết cách chứng minh bài toán) H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v: Từ kết quả chứng minh trên ta có định lý nào ? H/s:(nêu định lý - SGK) *Hoạt động 2: áp dụng.(15 phút) G/v:(treo bảng phụ ?1 và hình 41 – SGK lên , yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời trên bảng nhóm) H/s:(các nhóm quan sát hình, suy nghĩ ít phút rồi trả lời câu hỏi trên bảng nhóm) G/v:(yêu cầu các nhóm treo bảng nhóm, nhận xét chéo nhau) G/v:(treo bảng phụ ?2 và hình 42 – SGK yêu cầu HS trả lời từng ý) H/s:(quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi) - Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác ? đó là những tam giác nào ? A x 4,5 D 3 y B C G/v: Có BD là phân giác góc B, ta có tỉ lệ thức nào ? H/s:(đứng tại chỗ trả lời) G/v:(ghi bảng) 1/Định lý: *Bài toán: A GT M N KL C/m B C ( Như SGK) 2/áp dụng: + cân ở A có Vậy . + có Vậy a) Trong hình 42 có 3 tam giác, đó là: Xét có: chung, (giả thiết) b) c) Có BD là phân giác của góc B nên: (chứng minh trên) 3.Củng cố: (10 phút) - Nhắc lại trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác. *Bài tập 35(Tr79 – SGK): A theo tỉ số đồng dạng k GT KL B D C C/m: (theo tỉ số k) suy ra: (vì có ) ị 4.Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) - Học thuộc và nắm vững các định lý về 3 trường hợp đồng dạng của hai tam giác. - Chuẩn bị cho tiết sau " luyện tập"
Tài liệu đính kèm: