Giáo án môn Hình 8 tiết 28: Luyện tập

Giáo án môn Hình 8 tiết 28: Luyện tập

Tiết 28

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố vững chắc tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

 2.Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, tính chất của diện tích đa giác trong việc giải toán.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi áp dụng các công thức trong giải toán, có hứng thú với bộ môn hình học

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, bảng phụ

 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp 8B:13/12/07	
Tiết 28
Luyện tập
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố vững chắc tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
 2.Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, tính chất của diện tích đa giác trong việc giải toán.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi áp dụng các công thức trong giải toán, có hứng thú với bộ môn hình học
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, bảng phụ
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15 phút)
*Đề bài: Câu 1: Viết công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông, diện tích tam giác vuông.
 Câu 2: Mặt sàn một căn phòng hình chữ nhật với các cạnh là 11m và 3m. Người ta lát sàn bằng những miếng gỗ hình chữ nhật có các cạnh là 15cm và 10cm. Yêu cầu lát hết những miếng gỗ thì cần bao nhiêu miếng ?
*Đáp án – Biểu điểm:
Câu 1: (4,5 điểm) 
S = a.b b S = a2 	S = a.b a
 a a b
Câu 2: (5,5 điểm)
Diện tích căn phòng là: S = 11.3 = 33 (m2) = 330000 (cm2)
Diện tích miếng gỗ là: S = 15.10 = 150 (cm2)
Vậy số miếng gỗ cần dùng là: 330000 : 150 = 2200 (miếng) 
 3.Bài mới: (22 phút)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Chữa bài tập 9.(8 phút)
G/v:(gọi 1 hs lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận, tính x)
H/s:(thực hiện theo yêu cầu của gv)
G/v:(hướng dẫn hs tính cách khác) mà 
*Bài tập 9(Tr119 – SGK):
 ABCD là hình vuông A x E B
GT AD = 12cm
 AE = x (E ẻ AB) 12
KL x = ? B C
Giải:Ta có:
Mà DAED và DABD có AD chung là đường cao. 
*Hoạt động 2: Chữa bài tập 10.(7 phút)
G/v:(yêu cầu một hs vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của bài toán)
H/s:(một hs lên bảng thực hiện theo yêu cầu của gv)
G/v:(yêu cầu hs so sánh a2 với b2 và c2)
H/s:(một hs lên bảng thực hiện so sánh, cả lớp theo dõi và nhận xét)
G/v:(hỏi). 
- Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là bao nhiêu ?
- Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là ?
- áp dụng định lý PiTaGo vào tam giác vuông ABC.
G/v:(chốt lại vấn đề) 
*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm bài tập 13.(7 phút)
G/v:(yêu cầu các nhóm làm bài tập 13 ra bảng nhóm trong 7 phút)
H/s:(hoạt động nhóm theo yêu cầu của gv)
G/v:(cho các nhóm treo bảng nhóm lên bảng)
H/s:(các nhóm nhận xét chéo nhau)
G/v:(chốt lại vấn đề và cho điểm từng nhóm, khen ngợi các nhóm là đúng và động viên khuyến khích các nhóm làm chưa đúng)
*Bài tập 10(Tr119 – SGK):
 B
	 c2
 a2 c a
	A b C
 b2
 ABC có 
GT Dựng các hình vuông cạnh là a; b; c
 a = BC, b = AC, c = AB
KL So sánh a2 với b2 và c2
Giải:
Ta có diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2, tổng diện tích hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là: b2 + c2. Theo định lý PiTaGo ta có:
 a2 = b2 + c2
Vậy: Trong một tam giác vuông tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
*Bài tập 13(Tr119 – SGK):
 ABCD là hình chữ nhật
GT E ẻAC A F B
 FG qua E H K
 FG//AD, GẻDC E
 FẻAB, HK qua E 
	HK//AB	 
 HẻAD, KẻBC D G C 
KL 
C/m: Ta có.
, , 
 Hay 
 4.Củng cố: (5 phút)
- Củng cố các kiến thức: Định lý PiTaGo, công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông, tính chất diện tích đa giác.
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút)
- Xem lại các bài tập đã chữa trên lớp.
- Làm tiếp các bài tập còn lại trang 119 – SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 28.doc