Giáo án môn Hình 8 tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

Giáo án môn Hình 8 tiết 27: Diện tích hình chữ nhật

Tiết 27

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I.Mục tiêu:

 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

 2.Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức, tính chất của diện tích đa giác trong việc giải toán.

 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi áp dụng các công thức trong giải toán, có hứng thú với bộ môn hình học

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, bảng phụ

 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 2257Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình 8 tiết 27: Diện tích hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng
Lớp 8a:	
Lớp 8b: Tiết 27
Diện tích hình chữ nhật
I.Mục tiêu: 
 1.Kiến thức: Học sinh nắm vững các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
 2.Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức, tính chất của diện tích đa giác trong việc giải toán.
 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong khi áp dụng các công thức trong giải toán, có hứng thú với bộ môn hình học
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: SGK toán 8, giáo án, thước thẳng, bảng phụ
 2.Học sinh: Dụng cụ học tập, bảng nhóm.
III.Tiến trình tổ chức dạy – học:
 1.ổn định tổ chức lớp: (1 phút) 8A:
 8B:
 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
H/s1: - Nêu khái niệm đa giác, vẽ đa giác ABCDE và chỉ rõ các đỉnh, các cạnh, các đường chéo.
 - Nêu định nghĩa đa giác đều, đa giác lồi.
 3.Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm diện tích đa giác.(14 phút)
G/v:(nhắc lại về độ dài đoạn thẳng, số đo góc, diện tích để hs hiểu được diện tích cũng là một số đo)
H/s:(nghe – hiểu)
G/v:(treo bảng phụ vẽ hình 121 – SGK)
H/s:(quan sát, đếm số ô vuông và trả lời)
- Diện tích hình A có bằng diện tích hình B hay không ? 
G/v:(hỏi). Vì sao ta nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C ? hãy so sánh diện tích hình C với diện tích hình E ?
H/s:(đứng tại chỗ giải thích)
G/v:(hỏi). Qua ?1 ta rút ra nhận xét gì về diện tích đa giác và tính chất của diện tích đa giác ?
H/s:(nhận xét)
G/v:(chốt lại vấn đề và hướng dẫn hs cách viết ký hiệu diện tích đa giác)
1/Khái niệm diện tích đa giác:
a) Diện tích hình A bằng diện tích hìnhB.
b) Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C vì diện tích hình D là 8 ô vuông còn diện tích hình C là 2 ô vuông.
c) Diện tích hình C nhỏ hơn diện tích hình E .
*Nhận xét: (SGK – Tr117)
*Tính chất: (SGK – Tr117)
Diện tích đa giác ABCDE được ký hiệu 
là SABCDE hoặc S
*Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính diện tích hình chữ nhật.(5 phút)
G/v:(nêu định lý và đưa ra công thức tính diện tích hình chữ nhật). 
H/s:(vẽ hình và ghi công thức vào vở)
G/v:(đưa ra ví dụ)
Nếu a = 3,2cm, b = 1,7cm thì:
 S = a . b = 3,2 . 1,7 = 5,44(cm)2
*Hoạt động 3: Tìm hiểu công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.(10 phút)
G/v:(yêu cầu hs làm ?2 – SGK)
Gợi ý: - Hình vuông là 1 trường hợp riêng của hình chữ nhật.
- Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật.
H/s:(hoạt động cá nhân theo yêu cầu của gv)
G/v:(chốt lại vấn đề bằng cách đưa ra công thức)
H/s:(đứng tại chỗ từ công thức phát biểu thành lời)
G/v:(gọi một hs trả lời ?3 – SGK)
2/Công thức tính diện tích hình chữ nhật:
*Định lý: Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.
 S = a.b	 b	b
	 a
3/Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông:
Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.
 S = a2	 a
	 a 
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông.
 S = a.b	 b
	 a
 Diện tích tam giác vuông bằng nửa diện tích hình chữ nhật.
 4.Củng cố: (5 phút)
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
- Làm bài tập 6(Tr118 – SGK):(học sinh hoạt động nhóm)
*Giải: Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a.b
Diện tích hình chữ nhật vừa tỉ lệ thuận với chiều dài a, vừa tỉ lệ thuận với chiều rộng b nên:
- Bài tập:(Một học sinh lên bảng thực hiện)
Tính cạnh của hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có các cạnh là 25m và 9m.
*Giải: Gọi độ dài cạnh hình vuông bằng a(m). 
 Vậy diện tích hình vuông là: S = a2(m). 
 Diện tích của hình chữ nhật là: 25 . 9 = 225(m2)
 Theo đề bài ta có: a2 = 225 ị a = 15(m)
 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2phút)
- Học bài và ghi nhớ công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác.
- Làm các bài tập 7; 8; 9;10; 11; 12; 13; 14; 15 – SGK 
- Giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27.doc