TIẾT 21
HÌNH VUÔNG
I.Mục tiêu:
*.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có bốn góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận)
*.Kỹ năng: HS biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông ( vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông )
*.Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh hình học, tính toán và trong các bài toán thực tế
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK Toán 8, giáo án, com pa, thước thẳng, êke, bảng phụ
2.HS: SGK Toán 8, Dụng cụ học tập.
tiết 21 hình vuông Giảng 8A: 8B: 8C: I.Mục tiêu: *.Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa, tính chất của hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau, là dạng đặc biệt của hình thoi có bốn góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu (giả thiết, kết luận) *.Kỹ năng: HS biết vẽ hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông ( vận dụng các dấu hiệu nhận biết hình vuông ) *.Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh hình học, tính toán và trong các bài toán thực tế II.Chuẩn bị: 1.GV: SGK Toán 8, giáo án, com pa, thước thẳng, êke, bảng phụ 2.HS: SGK Toán 8, Dụng cụ học tập. III.Tiến trình tổ chức dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1:- Phát biểu định nghĩa về hình chữ nhật và nêu tính chất đặc trưng của hình chữ nhật (tính chất về đường chéo) - Phát biểu định nghĩa về hình thoi và nêu tính chất đặc trưng của hình thoi (tính chất về đường chéo) 2.Bài mới: (30 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 1: Giới thiệuđ/n.(8 phút). G/v: Vẽ hình vuông ABCD lên bảng. G/v:(giới thiệu hình vuông ) (?): Một tứ giác như thế nào thì được gọi là hình vuông ? H/s:(quan sát hình vẽ và trả lời) G/v:(hỏi). - Nêu điểm giống và khác nhau ở Đ/N hình chữ nhật và hình vuông? - Nêu điểm giống và khác nhau ở Đ/N hình thoi và hình vuông? HS: ( trả lời ) GV: kết luận... *Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của hình vuông.(7 phút). G/v:(hỏi) -Từ nhận xét trên em nào có thể nêu các tính chất của hình vuông ? HS: (trả lời, từ đó nêu tính chất đặc trưng nhất của hình vuông) *Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết.(15 phút). G/v:(đưa bảng phụ ghi 5 dấu hiệu nhận biết hình vuông lên bảng, giải thích một vài dấu hiệu cho hs, sau đó đưa ra nhận xét) G/v:(cho hs làm ?2) H/s:(các nhóm trao đổi và ghi vào bảng nhóm, sau đó treo lên bảng) G/v:(gọi các nhóm nhận xét chéo nhau) G/v:(chốt lại vấn đề ) H/s:(nghe – hiểu) 1/Định nghĩa: ( Hình 104/SGK) *Tứ giác ABCD là hình vuông Từ định nghĩa hình vuông suy ra: - Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau. - Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông. 2/Tính chất: ( SGK/107) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mỗi đường chéo là một đường phân giác của các góc đối. 3/Dấu hiệu nhận biết: (SGK – Tr107) *Nhận xét:(sgk) ( H. 105/ SGK) - H.a) Tứ giác ABCD là hình vuông. - H.b) EFGH có hai đường chéo không bằng nhau. Do đó không phải là hình vuông. - H.c) Tứ giác MNPQ là hình chữ nhật vừa là hình thoi. Vậy MNPQ là hình vuông. - Hình d) Tứ giác RSTU là hình thoi có một góc vuông nên nó là hình vuông. 3.Củng cố: (7 phút) - Định nghĩa hình vuông. - Tính chất hình vuông ,các dấu hiệu nhận biết hình vuông - Làm bài tập 80, 81/ SGK/108. 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) - Chứng minh các dấu hiệu, coi mỗi dấu hiệu như một định lý. - Làm các bài tập 79, 80, 81, 82 SGK.
Tài liệu đính kèm: