Giáo án môn Giáo dục công dân 8 trọn bộ

Giáo án môn Giáo dục công dân 8 trọn bộ

Tiết: 1 TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

 I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải.

 - Biểu hiện của nó

 - Nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người đều cần tôn trọng (lẫn nhau) lẽ phải.

 2. Kỹ năng: HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.

 3. Thái độ: - Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày.

 - Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.

 II. CHUẨN BỊ

 1. Nội dung

 - Tôn trọng lẽ phải là điều kiện, là biện pháp giao tiếp ứng xử cần thiết của mỗi cá nhân trên cơ sở tự điều chỉnh hành vi của mình cho phải với yêu cầu của xã hội.

 - Tôn trọng lẽ phải là: sống trung thực, dám bảo vệ những điều đúng đắn, không chấp nhận, không làm những điều sai trái.

 

doc 65 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1300Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 8 trọn bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 Tôn trọng lẽ phải
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải.
	- Biểu hiện của nó
	- Nhận thức được vì sao trong cuộc sống mọi người đều cần tôn trọng (lẫn nhau) lẽ phải.
	2. Kỹ năng: HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải.
	3. Thái độ: - Biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày.
	- Học tập gương của những người biết tôn trọng lẽ phải và phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
	II. Chuẩn bị
	1. Nội dung
	- Tôn trọng lẽ phải là điều kiện, là biện pháp giao tiếp ứng xử cần thiết của mỗi cá nhân trên cơ sở tự điều chỉnh hành vi của mình cho phải với yêu cầu của xã hội.
	- Tôn trọng lẽ phải là: sống trung thực, dám bảo vệ những điều đúng đắn, không chấp nhận, không làm những điều sai trái.
	- Tôn trọng lẽ phải biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc qua thái độ, lời nói, hành động.
	2. Tài liệu:	SGK, SGV, SBT Giáo dục công dân 8.
	Ca dao, danh ngôn, tục ngữ.
	III. Tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Bài mới
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- Cho HS thảo luận nhóm nội dung 2, 3 SGK.
	- Qua 2 tình huống đó em rút ra cho mình bài học gì?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung, bản chất của tôn trọng lẽ phải
- HS :đọc truyện đọc.
 Trả lời câu hỏi:
1. Tìm hiểu bài
- NQB là người dũng cảm, trung thực, dám đấu tranh để bảo vệ chân lý, lẽ phải, không chấp nhận những điều sai trái.
- GV chốt lại: Để có cách ứng xử phù hợp các tình huống trên, đòi hỏi mỗi con người không chỉ có nhận thức mà còn cần phải có hành vi và cách ứng xử phù hợp trên cơ sở tôn trọng sự thật...
GV: Hãy nêu các hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống mà em biết?
 HS :phát biểu: 
+ Vi phạm Luật giao thông.
+ Vi phạm nội quy.
- GV khẳng định:
+ Trong cuộc sống quanh ta có nhiều tấm gương thể hiện sự tôn trọng lẽ phải ( Thầy Đỗ Việt Khoa...)
+ Tôn trọng lẽ phải được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau: thái độ lời nói, cử chỉ, hành động của con người đ XH trở nên lành mạnh, tốt đẹp hơn.
+ Mỗi HS cần học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phải để có những hành vi ứng xử phù hợp.
Hoạt động 3: 
Rút ra khái niệm, ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải
GV: Vậy tôn trọng lẽ phải là gì? ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
2. Bài học:
a. Khái niệm: - Lẽ phải là những điều đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, tuân theo, và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh hành vi, suy nghĩ của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và không làm những điều sai trái.
b. Tác dụng: Giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
Hoạt động 4:
Luyện tập - Củng cố
- Làm các bài tập trong SGK.
- Làm bài tập 4, 5 ra giấy hôm sau nộp.
- Chuẩn bị bài: Liêm khiết
	3. Rút kinh nghiệm
Tiết: 2 Liêm khiết
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là liêm khiết.
	 - Biết phân biệt hành vi trái với liêm khiết.
 	 - Biểu hiện và ý nghĩa của liêm khiết.
	2. Thái độ:	- Đồng tình, ủng hộ, học tập gương liêm khiết.
	- Phê phán hành vi không liêm khiết trong cuộc sống.
	3. Kĩ năng: HS biết kiểm tra hành vi của mình để tự rèn luyện bản thân về đức tính liêm khiết.
	II. Chuẩn bị:
	1. Phương pháp: Kích thích tư duy, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề giảng giải, đàm thoại, thảo luận nhóm.
	2. Phương tiện:	Chuyện đọc, tục ngữ, ca dao ...
	Bảng phụ - Báo pháp luật
	III. Tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ: Chia bảng thành 2 phần gọi 2 HS lên bảng:
	- Tìm những hành vi của HS biết tôn trọng lẽ phải?
	- Tìm những hành vi của HS không biết tôn trọng lẽ phải?
	3. Bài mới
	Hoạt động 1:Giới thiệu bài
	- GV đưa ra các tình huống:	+ HS được ví tiền trả lại cho chú CA.
	+ Chú Ngọc CSGT không nhận hối lộ.
	+ M giám đốc hải quan nhận tiền...
	- Những hành vi trên thể hiện đức tính gì?
	- GV chuyển tiếp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
- GV: Em có nhận xét gì các cách xử sự trên?
HS: Trả lời cá nhân, bổ sung, nhận xét.
GV: 
- Chốt vấn dề.
- Nêu thực tiễn của xã hội hiện nay.
1. Tìm hiểu bài
Là tấm gương sáng để các em kính phục, học tập, noi theo.
- Những cách xử sự ấy đều nói lên lối sống thanh tao, không vụ lợi, không hám danh, làm việc vô tư, có trách nhiệm mà không đòi hoir điều kiện vật chất nào.
Hoạt động 3:
Liên hệ đức tính liêm khiết
GV: Nêu những hành vi biểu hiện liêm khiết trong đời sống hàng ngày?
- Làm giàu bằng sức lao động chính mình.
- Nhiều doanh nghiệp trẻ làm ăn khá giả đ làm giàu cho đất nước.
- .... trang trại giải quyết việc làm cho người dân.
- ủng hộ người nghèo.
GV: Nêu những hành vi không liêm khiết...?
HS: suy nghĩ, trả lời.
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn...
+ Móc nối với cán bộ...
+ Công ty làm ăn thất thoát...
+ Trốn thuế
- GV chuyển ý
Hoạt động 4:
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV: Nói đến liêm khiết là nói đến sự trong sạch trong đạo đức cá nhân của từng người. Dù là người dân bình thường hay người có chức vụ quyền hạn. Từ xưa đến nay chúng ta rất tôn trọng những người có liêm khiết. 
? Em hiểu thế nào là đạo đức trong sáng.
? Sống như thế nào để thể hiện được chuẩn mực đạo đức đó.
? ý nghĩa của liêm khiết trong cuộc sống.
2. Bài học:
a. Khái niệm: Liêm khiết là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống không hám danh...
b. ý nghĩa: 
- Làm cho con người thanh thản, nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người, góp phần làm cho xã hội...
? Đối với bản thân em và mọi người.
- HS : Trả lời.
Giúp chúng ta:
+ Biết phân biệt hành vi liêm khiết, không liêm khiết.
- GV: Chốt lại: ghi nội dung:
- Đồng tình, ủng hộ, quý trọng người liêm khiết, phê phán.
- Thường xuyên rèn luyện để có thói quen liêm khiết.
Hoạt động 5:
Củng cố, luyện tập
- Làm tất cả bài tập trong SGK.
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ về liêm khiết. 
GV kết luận:
- Cây thẳng bóng ngay, cây cong bóng vẹo.
- Cây ngay....
- Đói cho sạch, rách cho thơm.
	4. Dặn dò - Rút kinh nghiệm:
	- Chuẩn bị bài “ Tôn trọng người khác”.
Tiết: 3 Tôn trọng người khác
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là tôn trọng người khác, sự tôn trọng của người khác đối với bản thân mình và mình phải biết tôn trọng bản thân.
	- Biểu hiện của tôn trọng người khác trong cuộc sống.
	- ý nghĩa của sự tôn trọng người khác đối với quan hệ xã hội.
	2. Thái độ: - Đồng tình ủng hộ và học tập những hành vi biết tôn trọng người khác, có thái độ phê pháp.
	3. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi tôn trọng và không tôn trọng người khác trong cuộc sống.
	- Có hành vi rèn luyện thói quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp.	
	- Thể hiện hành vi tôn trọng người khác ở mọi nơi, mọi lúc.
	II. Chuẩn bị
	1. Phương pháp:	- Giảng giải, đàm thoại
	- Nêu gương tốt
	- Giải quyết vấn đề - Thảo luận
	2. Phương tiện:	- Chuyện, thơ...
	- Bảng phụ
	- Phiếu học tập
	III. Tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ
	- Em hiểu gì về liêm khiết?.
	- Kể 1 câu chuyện về liêm khiết ( diễn ra trong gia đình, nhà trường, xã hội).
	3. Bài mới
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	- GV kể chuyện 2 anh em lưu lạc gặp nhau.
	- Em có suy nghĩ gì về việc làm của người anh trai?
	- GV chuyển tiếp.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Thảo luận phần đặt vấn đề
GV: Gọi HS đọc phần đặt vấn đề - 3 vai, yêu cầu thảo luận nhóm.
HS: -Thảo luận nhóm theo 3 nhóm với nội dung:
1. Nhận xét cách cư xử, thái độ, việc làm của Mai.
2. ................... của các bạn đối với Hải.
3. .................... Quân và Hùng
HS: - Đại diện nhóm trình bày.
 - Lớp bổ sung ý kiến.
GV kết luận: Chúng ta phải luôn biết lắng nghe ý kiến người khác.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu hành vi tôn trọng người khác và không tôn trọng người khác
? Nêu hành vi thể hiện tôn trọng người khác.
+ Tôn trọng người khác: Vâng lời bố mẹ; Giúp bạn nhèo; Nhường chỗ cho người già...
+ Không tôn trọng người khác: Xấu hổ vì bố đạp xích lô; Chê bạn nghèo; Dẫm chân lên cỏ...
- GV chuyển tiếp:
Hoạt động 4:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV:? Thế nào là tôn trọng người khác.
2. Bài học
a. Khái niệm: Là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, nhân phẩm lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hoá của mọi người.
GV:? Vì sao phải tôn trọng người khác.
b. ý nghĩa: 
- Tôn trọng người khác sẽ nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình.
- Mọi người tôn trọng nhau thì xã hội trở nên lành mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn.
GV:? Chúng ta phải rèn luyện như thế nào.
c. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng người khác ở mọi lúc, mọi nơi.
- Thể hiện cử chỉ, hành động lời nói tôn trọng người khác.
GV kết luận: HS THCS tôn trọng .... phê phán ... điều chỉnh hành vi của mình...
Hoạt động 5: Luyện tập
Kết luận toàn bài.
- Làm bài tập
 - Giải thích “ Lời nói... nhau”
	4. Dặn dò - Rút kinh nghiệm:
	- Chuẩn bị bài: Giữ chữ tín.
Tiết: 4 Giữ chữ tín
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: - HS hiểu thế nào là chữ tín.
	- Biểu hiện của việc giữ gìn chữ tín như thế nào? Vì sao phải giữ chữ tín?
	2. Thái độ: Mong muốn rèn luyện, rèn luyện theo gương người biết giữ chữ tín.
	3. Kỹ năng:	 - Phân biệt hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
	- Rèn luyện thói quen để trở thành người biết giữ chữ tín.
	II. Chuẩn bị
	1. Phương tiện: 	Chuyện đọc; Tình huống
	Tục ngữ, Ca dao.
	2. Phương pháp:	Thảo luận nhóm, đóng vai
	Đàm thoại.
	III. Tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ
	1. Bài tập 2 - SGK10
	2. Hằng + Mai thân nhau. Mai xem tài liệu, Hằng biết nhưng không nói. Nếu em là Hằng em sẽ xử sự như thế nào?
	3. Bài mới
	Hoat động 1: Giới thiệu bài
	Quay lại phần bài cũ: Hằng - Mai không trung thực.
	? Hành vi đó có tác hại gì.
	( Làm mất lòng tin...)
	Chuyển tiếp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề
- Chia nhóm thảo luận 2 nội dung:
N1: Trả lời câu hỏi
N2:Em Bé đả nhờ Bác điều gì?
Đại diện nhóm trình bày.
Bổ sung - Kết luận
1. Tìm hiểu bài:
N1: Việc làm của nước Lỗ + Nhạc Chính Tử. Vì sao ông làm vậy?
- Thảo luận nhóm.
N3: Người sản xuất kinh doanh phải làm tốt việc gì đối với người tiêu dùng? Vì sao?.
N4: Ký kết hợp đồng phải làm đúng điều gì? Vì sao không được làm trái với quy định đã ký kết?
? GV hỏi thêm HS 1 số nội dung.
? Bài học các em rút ra qua nội dung trên là gì.
=> Phải biết giữ lòng tin, giữ lời hứa,có trách nhiệm đối với việc làm của mình sẽ được mọi người tin yêu.
Hoạt động 3:
Liên hệ, tìm hiểu biểu hiện của hành vi giữ chữ tín
- GV hỏi HS câu hỏi trong phần gợi ý.
- Tìm ví dụ hành vi không đúng lời hứa và giữ chữ tín.
- GV kẻ bảng.
Giữ chữ  ...  1992
	+ Thông qua ngày 15/4/1992 - Quốc hội khoá 6 - Kỳ họp 10 thông qua sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết 51/2001 Quốc hội 10.
	+ Có 147 điều - 12 chương ( SGV - T108)
	2. Phương pháp:	Thảo luận nhóm, phân tích
	Diễn giải.
	3. Phương tiện:	Hiến pháp 1992
	Tài liệu GDPL trong nhà trường
	III. tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Kiểm tra bài cũ: Hiến pháp là gì?
	3. Bài mới
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	GV: Nhắc lại nội dung tiết 1.
	Chúng ta đang thực hiện Hiến pháp 1992.
	Chuyển tiếp.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu Hiến pháp 1992
GV: Cho HS xem Hiến pháp 1992.
Phát 4 nhóm 2 quyển.
HS: Thảo luận:
GV:? Nội dung của tác phẩm quy định những vấn đề gì?
HS:Trình bày, bổ sung.
 Nhận xét - Kết luận 
b. Nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992
* Hiến pháp quy định về chế độ chính trị, kinh tế, chính sách văn hoá KHHGĐ, CN, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức bộ máy Nhà nước, bảo vệ Tổ quốc.
HS: làm BT1(SGK) 
CT(2); KT(15,23)
VHGD: ... 40, quyền.... (52,57)
T/c bm: 101 - 131
? Bản chất Nhà nước ta là gì?
* Bản chất Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân.
GVKL: Hiến pháp là đạo luật quan trọng của Nhà nước, Hiến pháp điều chỉnh những quann hệ cơ bản nhất của 1 quốc gia, định hướng cho đường lối phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu việc ban hành, sửa đổi Hiến pháp
GV: Hướng dẫn HS xem Điều 83, 147, Hiến pháp 1992.
 ? Cơ quan nào lập ra Hiến pháp, Luật?
 Cơ quan nào có quyền sửa đổi...? Thủ tục?
HS làm bài tập 2 ( SGK)
* Hiến pháp Quốc hội xây dựng theo trình tự, thủ tục nhất định, sửa đổi hiến pháp. Được thông qua đại biểu Quốc hội với ít nhất 2/3 đại biểu nhất trí. (Đ147).
HS: Trả lời.
GVKL: Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất. Hiến pháp là cơ sở nền tảng của hệ thống pháp luật.
HS làm bài tập 3( SGK)
GV: Phát phiếu học tập cho HS.
Cơ quan quyền lực: Quốc hội, HĐND tỉnh.
Cơ quan quản lý Nhà nước:
Chính phủ, UBND quận.
Bộ Giáo dục đào tạo, Bộ NN&PTNT
Sở Giáo dục Đào tạo, Sở LĐTB - XH.
Cơ quan xét xử: TAND tỉnh
Cơ quan kiểm sát: VKSND tối cao.
* GVKL toàn bài: Hiến pháp 1992 là đạo luật cơ bản của Nhà nước ... cơ sở pháp lý cho hoạt động của bộ máy Nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân. Trách nhiệm của công dân - học sinh, cần nêu cao tinh thần “ Sống... pháp luật”.
c. Trách nhiệm công dân - Học sinh
- Tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa của các quy định Hiến pháp, thực hiện quy định đó trong cuộc sống hàng ngày.
	4. Dặn dò: Xem nội dung bài 21
Ngày soạn:
Ngày giảng: Pháp luật
Tiết: 30 Nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (T1)
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức- HS hiểu định nghĩa pháp luật.
	 - Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội.
	2. Kỹ năng: Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật, thói quen sống, làm việc theo pháp luật.
	3. Thái độ: Bồi dưỡng cho HS tình cảm niềm tin vào pháp luật.
	II. Chuẩn bị
	1. Nội dung: - Khái niệm pháp luật.
	- Pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại và phát triển trong xã hội có giai cấp. Bản chất pháp luật thể hiện tính giai cấp, phản ánh ý chí của giai cấp thống trị. Xã hội không có giai cấp thì không có pháp luật ( VD: Xã hội nguyên thủy).
	- Đặc điểm của pháp luật: + Tính phổ biến ( thước đo: khuôn mẫu....)
	+ Tính xác định chặt chẽ: Nội dung pháp luật rất rõ ràng, chính xác.
	- Pháp luật nước CHXHCNVN thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động Việt Nam.
	- Vai trò của pháp luật:
	+ Là phương tiện quản lý Nhà nước + Xã hội.
	+ Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
	2. Phương pháp:	Phân tích diễn giải
	Chứng minh, tự học, thảo luận nhóm
	3. Phương tiện:	Hiến pháp, một số Luật, một số câu chuyện.
	Só đồ hệ thống pháp luật.
	III. Tiến trình:
	1. ổn định tổ chức
	2. Bài cũ: Nêu nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992? Trách nhiệm của công dân học sinh.
	3. Bài mới
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	GV: Điều 83 Hiến pháp 1992 quy định Quốc hội có quyền lập hiến và lập pháp. Để bảo đảm mọi công dân phải chấp hành đúng, công dân phải biết mình:
	Có quyền làm gì? Phải làm gì?
	Không được làm gì? Làm như thế nào?
	GV: chuyển tiếp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu phần đặt vấn đề
HS: Đọc phần đặt vấn đề.
GV: Lập bảng
HS: Nhận xét
? Những nội dung trong bảng thể hiện vấn đề gì?
HS: trả lời.
Giải đáp, giải thích.
1. Tìm hiểu bài
Điều
Bắt buộc CD phải làm
Biện pháp xử lý
74
189
GVKL: Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc -> Mọi người phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý.
Hoạt động 3:
Tìm hiểu nội dung bài học
GV đặt giả thiết:
- Trường học không có nội quy...?
- Xã hội không có pháp luật?
- Xã hội đặt ra pháp luật để làm gì?
- Vì sao phải có pháp luật?
- Pháp luật là gì?
GV: Phân tích các đặc điểm của pháp luật (tr119 - SGV).
2. Nội dung bài học
a. Khái niệm: là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do Nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.
b. Đặc điểm của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến.
- Tính xác định chặt chẽ.
- Tính bắt buộc.
Hoạt động 4:
Củng cố
GV:? Pháp luật khác Đ2 như thế nào?
Đ2: Chuẩn mực đạo đức xã hội đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân -> tự giác thực hiện -> do sợ dư luận xã hội, lương tâm cắn rứt (T235)
PL:
	4. Dặn dò:
	Chuẩn bị tiết 2.
Ngày soạn:
Ngày giảng: Pháp luật
Tiết: 31 nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (T2)
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS nắm được pháp luật Việt Nam mang bản chất gì? Vai trò của pháp luật Việt Nam.
	2. Kỹ năng: Tin vào pháp luật nước ta.
	3. Thái độ: Sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật.
	II. Chuẩn bị
	1. Nội dung:	Bản chất pháp luật Việt Nam
	Vai trò của pháp luật
	2. Phương pháp:	Thảo luận nhóm
	Đặt vấn đề
	3. Phương tiện:	Hp, sơ đồ hệ thống pháp luật.
	Bảng phụ.
	III. Tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Bài cũ
	3. Bài mới
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	GV: Nhắc lại nội dung tiết 1.
	Chuyển tiếp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bản chất, đặc điểm của pháp luật
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm.
N1: Nêu đặc điểm của pháp luật. Cho ví dụ minh hoạ.
N2: Bản chất của pháp luật Việt Nam? Cho ví dụ minh hoạ?
N3: Vai trò của pháp luật - Ví dụ.
c. Bản chất của pháp luật Việt Nam
- Pháp luật nước CHXHCN VN thể hiện tính dân chủ xã hội chủ nghĩa và quyền làm chủ của CD lao động.
HS: Thảo luận
 Trình bày
Bổ sung, nhận xét.
N1: Nhận xét: luật giao thông quy định, khi gặp đèn đỏ tất cả phải dừng lại.
N2: - Chuyện bà Luật sư Đức
- Đ183 LHS.
N3: CD có quyền kinh doanh -> nghĩa vụ đóng thuế.
CD có quyền học tập -> nghĩa vụ học tập.
N3: TS có giá trị phải đăng ký quyền sở hữu. 
Pháp luật quy định biện pháp xử lý hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
d. Vai trò của pháp luật Việt Nam
- Pháp luật là phương tiện quản lý Nhà nước, quản lý xã hội.
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Chính phủ.
? Qua phần thảo luận, chúng ta rút ra được bài học gì?
Hoạt động 3:
Luyện tập
GV: Yêu cầu HS kể những tấm gương biết bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
3. Luyện tập
* Tục ngữ:
- Làm điều phi pháp việc ác đến ngay.
- Chí công vô tư.
- Luật pháp bất vị thân
* Gương: N2 Hữu Thinh - CA HP - CA xã Quảng Phúc - Quảng Trạch.
- Theo em ý kiến nào sau đây đúng:
a. Nhà nước cần đề ra pháp luật.
b. XH sẽ không ổn định nếu không có pháp luật.
c. Cả 2 ý trên.
- Những hành vi nào sau đây là quy định nội dung, pháp luật đối với HS?
+ Đi học đúng giờ
+ Mặc đồng phục đến trường
+ Ko đi xe hàng 3
+ Trả lại của rơi cho người mất.
+ Rủ bạn trường khác đến đánh nhau.
Đạo đức Pháp luật
 x
 x
 x
 x x
	4. Củng cố - Dặn dò:
	- Xem bài tập 1, 2 (52); BT 1, 2, 3 ( T1)
	- Chuẩn bị NK ( tiểu phẩm BT1(52))
	+ Phân tích “ Chuyện bà luật sư Đức”.
	+ Chơi tiếp sức gương người tốt.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 32 Thực hành - Ngoại khoá
	I. Mục tiêu
	HS nắm được nội dung kiến thức đã học, áp dụng tốt cho liên hệ T2 làm bài tập và mở rộng kiến thức.
	II. Chuẩn bị
	- Một tấm gương tốt về thực hiện pháp luật được đăng báo.
	- Nội dung chuyện Bà luật sư Đức.
	- Tình huống sắm vai ( BT1 - T52)
	III. Tiến trình
	1. ổn định tổ chức
	2. Bài cũ: Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam?
	3. Bài mới
	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
	GV: Do thời gian có hạn ( 45’)
	Cần ngk để HS nắm thêm nội dung liên quan...
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 2:
Phân tích chuyện Bà Luật sư Đức
GV: Yêu cầu HS sắm vai Bà luật sư.
Người dẫn chuyện.
HS: Đọc chuyện.
GV: Vì sao bà Luật sư không đến đồn cảnh sát vào ngày T7, CN mà vẫn không vi phạm pháp luật?
HS: Trả lời
 Nhận xét.
GVKL: Hiến pháp là văn bản có hiệu lực cao nhất.
Luật là cụ thể hoá của Hiến pháp.
Bà Luật sư thực hiện theo đúng Hiến pháp.
Hoạt động 3:
Chơi trò chơi tiếp sức “ Gương người tốt, việc tốt”
GV: Nêu thể lệ chơi - Thời gian 45’.
Chủ đề gương người tốt được đăng báo.
HS: Bắt đầu chơi.
HS: Các tổ trình bày.
( GV thu bài. Đọc cho cả lớp nghe)
GV: Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4:
Trình bày tiểu phẩm sắm vai
GV: Yêu cầu các tổ chức chuẩn bị - Trình bày.
HS: Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Kết luận - Cho điểm.
	4. Dặn dò:
	- Xem lại nội dung đã học.
	- Chuẩn bị ôn tập.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 33 ôn tập
	I. Mục tiêu
	1. Kiến thức: HS tái hiện được kiến thức đã học chính xác, có hệ thống.
	2. Kỹ năng: Phân biệt rõ các hành vi, việc làm liên quan đến các chuẩn mực đã học.
	3. Thái độ: Mong muốn, có ý thức làm theo các chuẩn mực đã học.
	II. Chuẩn bị
	1. Nội dung:	- Kiến thức từ đầu năm
	- Thực tiễn cuộc sống.
	2. Phương tiện:	Sách thực hành GDCD 8.
	Tình huống GDCD 8.
	III. Tiến trình
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung chương trình GDCD 8.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
1. Nội dung chương trình
Môn GDCD 8 có 2 phần Đ2
 PL
Phần Đ2 có 11 bài:
Phần pháp luật: 10
Tất cả học trong 26 tiết.
GV: Nêu lại 8 chủ đề đạo đức.
 Nêu lại 5 chủ đề pháp luật.
Ngoài ra còn có thêm phần thành, ngoại khoá.
GV: Hãy nêu lại thứ tự các bài đạo đức đã học?
11 bài:
HS: Trả lời câu hỏi.
GV:? Hãy nêu lại thứ tự các bài pháp luật đã học.
10 bài.
GV: Nhận xét, chuyển tiếp.
2. Nội dung kiến thức từ bài 13
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung chính của từng bài trong kỳ II.
 - Liên hệ thực tế phần tệ nạn xã hội, phòng chống nhiễm HIV/AIDS, quyền sở hữu tài sản... Quyền tự do ngôn luận, Hiến pháp và pháp luật nước CHXHCN Việt Nam.
GV: So sánh ĐĐ với pháp luật?
HS: Làm bài.
 Trình bày.
 Lớp bổ sung, nhận xét.
GV: Chốt:
 Yêu cầu HS nêu nội dung chưa hiểu.
 Làm bài tập khó trong chương trình.
	IV. Củng cố - Hướng dẫn
	Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an GDCD 8 Tron bo(1).doc