I – Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT tập trung vào các dạng bài làm chung, làm riêng.
- HS biết tóm tắt đề bài, phân tích các đại lượng bằng bảng lập PT và hệ PT.
- Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh.
II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập
HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi .
III – Tiến trình bài dạy:
1) ổn định:
2) Kiểm tra: (5’)
? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? các dạng bài tập đã giải ?
3) Bài mới:
Tuần:21_Tiết 46 Ngày soạn: 05/01/2011_Ngày giảng: 11/01/2011 Luyện tập I – Mục tiêu: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ PT tập trung vào các dạng bài làm chung, làm riêng. - HS biết tóm tắt đề bài, phân tích các đại lượng bằng bảng lập PT và hệ PT. - Cung cấp kiến thức thực tế cho học sinh. II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập HS Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập PT, máy tính bỏ túi . III – Tiến trình bài dạy: ổn định: Kiểm tra: (5’) ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? các dạng bài tập đã giải ? 3) Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (12’) ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? GV yêu cầu HS lập bảng phân tích C.g.v1 C.g.v 2 DT B đầu x (x > 2) y (y > 4) xy Tăng x + 3 y +3 Giảm x – 2 y – 4 ? Dựa vào bảng phân tích hãy trình bày lời giải ? GV yêu cầu HS thực hiện giải hệ PT trên. GV nhận xét bổ xung – lưu ý hS dạng toán liên quan đến diện tích và cách làm. HS đọc đề bài HS trả lời HS thực hiện chọn ẩn thông qua bảng HS trình bày lời giải HS thực hiện giải hệ PT HS nhận xét Bài tập 31: (sgk/23) Gọi 2 cạnh của tam giác vuông là x, y (cm; x,y > 0) Diện tích tam giác là 1/2xy Tăng mỗi cạnh lên 3cm thì diện tích tăng 36 cm2 ta có PT: Giảm 1 cạnh đi 2cm và 1 cạnh đi 4cm thì diện tích giảm đi 26 cm2 ta có PT: Ta có hệ PT: Giải hệ PT ta được x = 9; y = 12 (tmđk). Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9cm và 12 cm. Hoạt động 2: Luyện tập (16’) ? Hãy tóm tắt bài toán ? GV bảng phụ bảng phân tích đại lượng T.g chảy đầy bể N.X chảy 1 giờ 2 vòi (bể) Vòi 1 x (giờ) (bể) Vòi 2 y (giờ) (bể) GV từ bảng phân tích hãy thảo luận trình bày bước lập hệ PT. ? Thực hiện giải hệ PT bằng cách đặt ẩn phụ ? GV nhận xét bổ xung – lưu ý cách giải toán làm chung, làm riêng phải giải hệ PT bằng PP đặt ẩn phụ. ? Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT ? các PP giải hệ PT ? Các dạng bài tập thường gặp ? HS đọc đề bài HS nêu tóm tắt HS thực hiện điền HS hoạt động nhóm trình bày Đại diện nhóm trả lời HS thực hiện giải HS nhận xét HS nghe hiểu HS nhắc lại Bài tập 38: (sgk/24) Gọi thời gian chảy đầy bể của vòi 1 là x; vòi 2 là y (giờ; x, y > ) Hai vòi cùng chảy trong giờ thì đầy bể nên trong 1 giờ 2 vòi cùng chảy được (bể). Ta có PT: + = Mở vòi 1 trong 10’ = h chảy được (bể). Vòi 2 trong 12’ =h chảy được (bể). Cả hai vòi chảy được (bể) ta có PT: + = Ta có hệ PT + = + = Giải hệ PT ta được x = 2; y = 4 (tmđk) Vậy vòi 1 chảy đầy bể trong 2h ; vòi 2 chảy đầy bể trong 4 h. 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Xem lại các dạng bài tập đã chữa, kiến thức vận dụng. Ôn tập chương III: làm các câu hỏi ôn tập chương; làm bài tập 40; 41 (sbt/10) ------------------------------------------------ Tuần:21_Tiết 47 Ngày soạn: 05/01/2011_Ngày giảng: 11/01/2011 Ôn tập chương III I – Mục tiêu: - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương III, cần lưu ý các nội dung: khái niệm nghiệm và tập nghiệm của PT và hệ PT bậc nhất hai ẩn cùng minh hoạ hình học, các PP giải hệ PT, các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT. - Củng cố kỹ năng giải PT và hệ PT bậc nhất hai ẩn. II – Chuẩn bị: GV: Lựa chọn bài tập HS Ôn tập toàn bộ chương III, máy tính bỏ túi . III – Tiến trình bài dạy: ổn định Kiểm tra: Kết hợp trong giờ 3) Bài mới: Hoạt động của GV H/ động của HS Ghi bảng Hoạt động1: Lý thuyết (15’) ? Thế nào là PT bậc nhất hai ẩn ? lấy VD ? ? Chỉ ra các PT bậc nhất trong các PT sau: 2x – 3y = 3 0x + 2y = 4 0x + 0y = 7 5x + 0y = 0 X + y – z = 7 ? PT bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm ? GV trong mp tọa độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. ? Nêu dạng tổng quát của hệ PT bậc nhất hai ẩn ? ? Hãy giải thích các kết luận ? GV gợi ý: Biến đổi PT về hàm số bậc nhất xét các vị trí tương đối của hai đường thẳng. GV nhận xét bổ xung HS trả lời HS a; b; d là PT bậc nhất hai ẩn HS có vô số nghiệm HS nêu tổng quát HS giải thích HS nhận xét 1) PT bậc nhất hai ẩn ax + by = c (a; b không đồng thời bằng 0; x, y là ẩn) 2) Hệ PT bậc nhất hai ẩn ax + by = c a’x + b’y = c’ Nếu thì và nên (d) trùng (d’) Þ hệ PT vô số nghiệm. Nếu thì và nên (d) //(d’) Þ hệ PT vô nghiệm. Nếu thì nên (d) cắt (d’) Þ hệ PT có 1 nghiệm duy nhất. Hoạt động 2: Luyện tập (27’) GV yêu cầu HS giải theo các bước ? Dựa vào hệ số nhận xét số nghiệm của hệ ? ? Giải hệ PT bằng PP cộng đại số ? hoặc PP thế ? Minh họa bằng hình học ? GV yêu cầu HS thảo luận GV – HS nhận xét qua bảng nhóm ? Qua bài cho biết các PP giải hệ PT bậc nhất hai ẩn ? ? Giải hệ PT trên ta làm ntn ? GV giả sử muốn khử ẩn x nhân 2 vế của mỗi PT với thừa số nào ? ? Thực hiện giải hệ PT trên ? GV chốt lại cách làm khi hệ số của ẩn là số vô tỉ. ? Các kiến thức cơ bản của chương III là kiến thức nào ? Khi giải hệ PT bậc nhất hai ẩn cần chú ý điều gì ? GV khái quát lại toàn bài HS đọc đề bài HS nêu nhận xét HS hoạt động nhóm thực hiện (mỗi nhóm 1câu) HS nêu các PP giải hệ PT HS nêu yêu cầu của bài HS nêu cách làm HS nêu và thực hiện nhân HS cả lớp cùng làm HS giải hệ PT bậc nhất 2 ẩn HS hệ số là số hữu tỉ hoặc vô tỉ, giải bằng cách đặt ẩn phụ Bài tập 40: (sgk/27) giải hệ PT a) *) Nhận xét 2/2/5 = 5/1 khác 2/1 Þ hệ PT vô nghiệm *) Giải Hệ PT vô nghiệm *) minh họa bằng hình học Bài tập 41: (sgk/27) Giải hệ PT 4) Hướng dẫn về nhà: (2’) Tiếp tục ôn tập chương III. Làm các bài tập 43; 44; 46 (sgk/27) --------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: