A/- MỤC TIÊU
- Rn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn.
B/- CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ?, phấn màu, máy tính bỏ túi.
HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.
C/- PHƯƠNG PHÁP
Nêu vấn đế, đàm thoại, Hoạt động nhóm
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
TUẦN 21 Tiết * LUYỆN TẬP (Bài 2) A/- MỤC TIÊU - Rn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. B/- CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ?, phấn màu, máy tính bỏ túi. HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi. C/- PHƯƠNG PHÁP Neâu vaán ñeá, ñaøm thoaïi, Hoaït ñoäng nhoùm D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) -Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra. Gọi HS lên bảng -Cả lớp làm vào vở bài tập -Kiểm tra bi tập về nh của HS -Cho HS nhận xét câu trả lời -Đánh giá cho điểm -HS đọc đề bài. -Hai HS lên bảng làm bài. 1) 3x –7 = 0 Û 3x = 7 Û x = 7/3 2) 2x- 18 = 14Û 2x= 14+18 Û 2x= 32Û x= 16 -Nhận xét bài làm trên bảng -Tự sửa sai (nếu có) Giải các phương trình: 1/ 3x –7 = 0 2/ 2x- 18 = 14 Hoạt động 2: Luyện tập (38’) Bài 6(SGK-Tr 9) -GV treo bảng phụ vẽ hình 1 -Nếu tính theo cách 1 ta có điều gì? 1) S = BH. (BC+DA) :2 -Nếu tính theo cách 2 ta có điều gì? 2) S = SABH+SBCKH+SCKD - Cho HS khác nhận xét. - GV hoàn chỉnh bài làm. Bài 7(SGK-Tr 10) -GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm (thời gian 13’) -Nhắc nhở HS chưa tập trung - Cho đại diện nhóm trình bày - Cho HS nhóm khác nhận xét - Sửa sai cho từng nhóm Bài 8(SGK-Tr 10) - Ghi bảng bài tập 8 - Gọi 2HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở bài tập. -GV cho HS nhận xét các bài làm. - GV đánh giá, cho điểm - HS quan sát hình - S = BH. (BC+DA) :2 S = x. (x + 11+x) : 2 S = x. (2x +11) :2 S = (2x2 +11x) : 2=20 - S = SABH+SBCKH+SCKD S = 7/2. x+ x.x + 2x S = x2 + 11/2 . x => (2x2 +11x) : 2 = x2 + 11/2 . x =20 -Trong hai phương trình trên không có phương trình bậc nhất - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài - HS suy nghĩ, hợp tác theo nhóm làm bài 7 Các pt bậc nhất l a), c), d) Ptrình b có luỹ thừa của x là 2 Ptrình e có a = 0 - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhóm khác nhận xét. - HS sửa bài vào tập - HS đọc đề bài. - HS lên bảng làm bài. a. 4x- 20 =0 Û 4x= 20 Û x= 5 b. 2x +x + 12 =0 Û 3x = - 12 Û x = -4 c. x- 5 =3- x Û 2x = 5 +3Û 2x =8 Û x = 4 d. 7- 3x =9 – 3x Û 7- 9 = 3x –x Û 2x =- 2 Û x = -1 - Nhận xét bài làm ở bảng. - HS sửa bài vào tập Bài 6(SGK-Tr 9) Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cch : 1) Theo công thức S = BH. (BC+DA) :2 2) S = SABH+SBCKH+SCKD Sau đó sử dụng giả thiết S =20 để thu được hai phương trình tương đương. Trong hai phương trình trên không có phương trình bậc nhất Bài 7(SGK-Tr 10) Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau a) 1+x = 0 b) x – x2 = 0 c) 1 –2t = 0 d) 3y = 0 e) 0x –3 = 0 Bài 8(SGK-Tr 10) a. 4x- 20 =0 Û 4x= 20 Û x= 5 b. 2x +x + 12 =0 Û 3x = - 12 Û x = -4 c. x- 5 =3- x Û 2x = 5 +3Û 2x =8 Û x = 4 d. 7- 3x =9 – 3x Û 7- 9 = 3x –x Û 2x =- 2 Û x = -1 Hoạt động 3: Dặn dò (2’) BTVN Bài 7(SGK-Tr 10) - Xem lại các bài đã giải. - Về xem trước bài mới §3. Tiết 43 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A/- MỤC TIÊU - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. B/- CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ (đề ktra, quy tắc giải ptrình, vdụ 3) HS: Ôn tập qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân; bảng phụ nhóm, bút dạ. C/- PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm. D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’) - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra. - Gọi một HS lên bảng. - Cả lớp cùng làm bài -Kiểm tra bài tập về nhà của HS - Gọi HS lớp nhận xét - GV đánh giá, cho điểm. - HS đọc đề bài - HS lên bảng trả lời 1/ Phát biểu SGK trang 7 2/ a) x – 5 = 0 x = 5 b) 2x = 14 x = 14:2 x = 7 c) 3x + 20 = 5x + 6 3x – 5x = 6 – 20 -2x = -14 x = 7 - HS khác nhận xét - HS sửa sai 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn? Cho ví dụ? 2/ Giải phương trình: x – 5 = 0 2x = 14 (2đ) 3x + 20 = 5x + 6 (2đ) Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới (2’) - Ta đã giải các phương trình bậc nhất 1 ẩn. Trong bài học này ta tiếp tục áp dụng 2 quy tắc biến đổi để giải các phtrình đưa được về dạng ax + b = 0 - HS ghi vào vở tựa bài mới. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+ b = 0 Hoạt động 3: Cách giải (12’) - Nêu ví dụ. Có thể giải phương trình này như thế nào? - Cho HS giải ví dụ - Cả lớp cùng làm bài - Yêu cầu HS giải thích rồi biến đổi dựa trên những qtắc no? - Nêu ví dụ 2 : Hãy nhận xét xem so với ví dụ 1 phương trình này có gì khác ? - Hãy qui đồng MT rồi áp dụng quy tắc nhân để khử MT. -Thực hiện tiếp theo như vdụ 1 - Nêu ?1, gọi HS phát biểu, dựa trên các bước giải ở 2 ví dụ. - Sửa sai, hoàn chỉnh cách giải cho HS - Có thể bỏ dấu ngoặc, chuyển vế rồi tìm x - Một HS giải ở bảng 5 – (x – 6) = 4 . (3 – 2x) Û 5 – x + 6 = 12 – 8x Û – x + 8x = 12 – 5 – 6 7x = 1 x = 1/7 - HS giải thích cách làm - HS: có mẫu khác nhau ở các hạng tử. - HS thực hiện : Û Û 35x – 5 + 60x = 96 – 6x Û 35x+ 60x + 6x = 96 + 5 Û 101x = 101 Û x = 1 - Thực hiện ?1 - Nêu lần lượt các bước giải - HS hoàn chỉnh cách giải vào vở. 1/ Cách giải Ví dụ 1: Giải phương trình : 5 – (x – 6) = 4 . (3 – 2x) Ví dụ 2 : Giải phương trình : Û Û 35x – 5 + 60x = 96 – 6x Û 35x+ 60x + 6x = 96 + 5 Û 101x = 101 Û x = 1 Cách giải : (SGK trang 11) Hoạt động 4: Áp dụng (13’) - Ghi bảng ví dụ 3. Yêu cầu HS xác định mẫu thức chung rồi qui đồng và khử mẫu. -Hướng dẫn HS thực hiện từng bước: bỏ dấu ngoặc - Thu gọn, chuyển vế - Tìm x ? - Trả lời nghiệm ? - Nêu ?2 cho HS thực hiện *Lưu ý : QĐMT ch ý x = x/1 - Gọi một HS lên bảng. - Cho HS khác nhận xét bài làm - GV hoàn chỉnh bài làm -Làm theo sự hướng dẫn của GV MTC là 6 Û2(3x-1)(x+2) –3(2x2+1) = 33 Û2 (3x2+6x-x-2) -6x2 – 3 = 33 Û 6x2 + 10x – 4 – 6x2 –3 = 33 Û 10x = 33 + 4 + 4 Û x = 40 : 10 = 4 - Ptrình có tập nghiệm S = {4} - Thực hiện ?2 , một HS làm ở bảng: MTC : 12 Û Û 12x – 10x –4 = 21 – 9x Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25 Û x = 25/11 S = {25/11} - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập 2/ Ap dụng : ?2. Giải phương trình : Û Û 12x – 10x –4 = 21 – 9x Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25 Û x = 25/11 S = {25/11} Hoạt động 5: Chú ý (4’) - GV nêu chú ý a trang 12 sgk và hướng dẫn HS cách giải phương trình ở ví dụ 4 -GV Khi giải pt không bắt buộc làm theo thứ tự nhất định, có thể thay đổi các bước giải để bài giải hợp lí nhất. - Yêu cầu HS làm ví dụ 5 và ví dụ 6 - Khi 0x = 0 thì x bằng bao nhiêu ? - Tập nghiệm của ptrình ? - Cho HS đọc chú ý b) sgk - HS nghe hướng dẫn, xem cách giải phương trình ở ví dụ 4 - Ghi tóm tắt nội dung. - HS giải ví dụ 5 v 6 : Ví dụ 5 : x + 1 = x – 1 Û x - x= 1 + 1 Û 0x = -2 Ptrình vô nghiệm. S = f Ví dụ 6 : x + 1 = x + 1 Û x - x= 1 – 1 Û 0x = 0 Ptrình nghiệm đúng với mọi x. tập nghiệm S = R - HS đọc và ghi tóm tắt 3/ Ch y : a) Ví dụ 4 : (SGK trang 12) b) 0x = c (c khác 0) thì phương trình vô nghiệm 0x = 0 thì phương trình có vô số nghiệm Ví dụ 5, 6 : (SGK trang 12) Hoạt động 6: Củng cố (7’) Bài 10 trang 12 SGK - Treo bảng phụ ghi đề - Gọi hai HS lên bảng làm bài - Cả lớp cùng làm bài - Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm - HS đọc đề bài - HS lên bảng sửa sai a) 3x – 6 + x = 9 – x Û 3x + x – x = 9 + 6 Û 3x = 15 Û x = 5 b) 2t – 3 + 5t = 4t +12 Û 2t + 5t – 4t = 12 + 3 Û 3t = 15 Û t = 5 - HS khác nhận xét - HS sửa bài vào tập Bài 10 trang 12 SGK Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng a) 3x – 6 + x = 9 – x Û 3x + x – x = 9 – 6 Û 3x = 3 Û x = 1 b) 2t – 3 + 5t = 4t +12 Û 2t + 5t – 4t = 12 – 3 Û 3t = 9 Û t = 3 Hoạt động 7: Dặn dò (2’) BTVN.Bài 11 trang 13 SGK Bài 12 trang 13 SGK Bài 13 trang 13 SGK - Học bài: nắm vững các bước giải phương trình. Ôn lại hai qui tắc biến đổi phương trình . - Tiết sau LUYỆN TẬP §3 Ký Duyệt Tổ duyệt Ban giám hiệu duyệt Ngày 08 tháng 01 năm 2011 Leâ Ñöùc Maäu Ngày . tháng . năm 2011
Tài liệu đính kèm: