Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- H được củng cố phương pháp giiải phương trình tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)

- H được rèn kĩ năng giải phương trình tích & phương trình được đưa về dạng tích

- H được rèn kĩ năng trình bày bài giải phương trình nói chung & bài giải phương trình được đưa về dạng tích

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác & lòng yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu, BP

HS:

III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề

IV. Tiến trình bài dạy:

1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H

 2. Kiểm tra bài cũ: (8’)

?H1(TB): Thế nào là phương trình tích? Nêu cách giải (Phương trình tích là phương trình có dạng A(x) B(x) = 0. Muốn giải phương trình tích ta giải 2 phương trình A(x) + 0 & B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng)

Chữa Bài 21(SGK – 17): Giải phương trình

d, (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0 

?H2(KH): Nêu các bước giải 1 phương trình? Nếu phương trình là phương trình bậc 2 trở lên ta làm như thế nào (Các bước giải phương trình: B1: Thực hiện các phép tính theo quy tắc hoặc quy đồng khử mẫu (nếu cần) để đưa về dạng ax + b = 0; B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số về vế bên kia; B3: Thu gọn & giải phương trình nhận được. Nếu Phương trình là phương trình bậc 2 trở lên ta phải chuyển cho VP = 0 & phân tích VT thành nhân tử để chuyển thành phương trình tích & giải theo các bước giải phương trình tích)

Chữa Bài 22 (SGK – 17): Giải phương trình

e. (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0  (2x – 5 + x + 2)(2x – 5 – x – 2) = 0  (3x – 3)(x – 7) = 0 

+G (Cùng H cả lớp): nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại các câu trả lời, cách làm & kết quả đúng. Cho điểm 2 H lên bảng

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 30 / 1 / 09
NG: 2 / 2 / 09
TUẦN 21
TIẾT 45
§4 PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. Mục tiêu:
- H hiểu & xây dựng được khái niệm & phương pháp giải phương trình tích (Dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
- H được ôn tập các phương pháp phân tích thành nhân tử, nhất là kĩ năng thực hành
- H biết cách giải phương trình tích dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất
- Giáo dục tính cẩn thận cho H thông qua việc thực hành tính toán
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, BP1: Bài ?1(SGK – 15),
HS: 
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
?H1(KH): Phân tích đa thức sau thành nhân tử	(x2 – 1) + (x + 1)(x – 2) (= (x + 1)(x – 1) + (x + 1)(x – 2) = (x + 1)(x – 1 + x – 2) = (x + 1)(2x – 3))
?H2(KH): Treo BP1 yêu cầu H dùng bút khác màu điền vào chỗ trống ( tích bằng 0 ; bằng 0)
+ G(Ghi góc bảng phụ): a . b = 0 ó 
+ G(Cùng H cả lớp): Nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng. Cho điểm 2 H lên bảng
+ G(Đ V Đ): Cho phương trình 	(2x – 3)(x + 1) = 0
? Em có nhận xét gì về phương trình trên (Phương trình có VT là 1 tích gồm 2 nhân tử; VP = 0)
+ G(Giới thiệu): Đó là phương trình tích. Cách giải phương trình dạng này ta làm thế nào? Bài hôm nay sẽ trả lời chúng ta điều đó 
	3. Bài mới:
Hoạt động của G & H
Ghi bảng
Điều chỉnh
G
H
G
G
G
?
H
?
?
H
?
H
G
+
?
?
H
?
H
?
H
?
H
?
H
G
H
G
G
?
H
+
G
H
?
H
G
G
+
?
H
?
H
?
H
?
?
H
?
?
H
+
?
H
?
H
?
H
?
H
Hoạt động 1(10’)
Vận dụng tính chất a . b = 0 ó để giải phương trình trên
1 H lên bảng giải – H cả lớp độc lập làm nháp
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ suđúng
Chốt lại cách làm & kết quả đúgn
Giới thiệu: PT ở VD1 là phương trình tích
Vậy em hiểu thế nào là PT tích
Là PT có 1 vế = 0 ; 1 vế là tích các đa thức bậc nhất
Xây dựng dạng tổng quát của PT tích 
Nêu cách giải PT tích (Hoặc muốn giải PT A(x) . B(x) = 0 ta cần giải những PT nào)
Giải 2 PT: A(x) = 0 & B(x) = 0
Nghiệm của PT đã cho được lấy như thế nào
Là nghiệm của các PT thành phần
Hoạt động 2(25’)
Áp dụng các vấn đề trên hãy làm các bài tập sau
Tổ chức cho H làm VD2
PT ở VD2 có phải là PT tích không (Không phải là PT tích)
Hãy biến đổi để đưa về dạng PT tích
Suy nghĩ, tìm cách biến đổi
Cần thực hiện các bước biến đổi theo hướng nào
VP = 0 ; VT = tích các đa thức
Làm như thế nào để VT = 0
Chuyển hết các hạng tử từ VP sang VT
Làm như thế nào để VT có dạng tích các đa thức
Phân tích đa thức thành nhân tử
Sử dụng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử
Khai triển các tích, rút gọn rồi đặt nhân tử chung
Theo hướng trên , em hãy lên bảng giảiPT
1 H lên bảng thực hiện – H cả lớp làm nháp
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. 
Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Để giải PT ở VD2 ta đã tiến hành theo những bước nào? Nêu rõ công việc của từng bước
B1: Đưa PT về dạng PT tích
B2: Giải PT tích rồi kết luận nghiệm
Tổ chức cho H làm bài ?3
Vận dụng các bước giải trên, hãy giải PT ở bài ?3
1 H lên bảng làm – H cả lớp làm nháp
Để phân tích 2x2 – 5x + 3 thành nhân tử ta dùng phương pháp nào 
Dùng phương pháp tách hạng tử sau đó nhóm rồi đặt nhân tử chung
CùngH cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung
Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Tổ chức cho H làm VD3
Nhận xét dạng ban đầu của PT trong VD3
Nêu nhận xét của mình
Để giải PT ở VD3 ta cần thực hiện các bước nào
+ Chuyển hết các hạng tử từ VP sang VT để VP = 0
+ Phân tích VT thành nhân tử
+ Giải PT tích
Sử dụng phương pháp nào để phân tích VT thành nhân tử
Nhóm rồi đặt nhân tử chung
Kết quả phân tích có gì đặc biệt (Tích của 3 nhân tử bằng 0)
Tích của nhiều thừa số bằng 0 khi & chỉ khi nào 
Khi có 1 thừa số = 0
Kết luận gì về tập nghiệm của PT đã cho (PT có 3 nghiệm)
Qua VD3 rút ra chú ý gì
Khi VT là tích của nhiều hơn 2 nhân tử ta cũng tiến hành giải tương tự
Tổ chức cho H làm bài ?4
Nêu cách giải PT ở bài ?4
+ Phân tích VT thành nhân tử
+ Giải PT tích
Dùng phương pháp nào để phân tích đa thức thành nhân tử
Phương pháp đặt nhân tử chung 2 lần
Để tìm nghiệm của PT ta cần giải những PT nào? Nêu cách giải từng PT đó
Giải x + 1 = 0 & x = 0
Kết luận gì về số nghiệm của PT đã cho
PT đã cho có 2 nghiệm
1. Phương trình tích & cách giải:
(2x – 3)(x + 1) = 0
ó 
Tập hợp nghiệm của PT : S = { 3/2 ; -1}
* Tổng quát: A(x) . B(x) = 0 ó 
2. Áp dụng: 
* VD2: Giải phương trình
(x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x)
ó (x + 1)(x + 4) – (2 – x)(2 + x) = 0
ó x2 + 5x + 4 – 4 + x2 = 0
ó 2x2 + 5x = 0
ó x(2x + 5) = 0
ó 
Vậy tập hợp nghiệm của PT là S = { 0 ; - 2,5}
* Bài ?3: Giải PT 
(x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x – 1) = 0
ó x3 + 3x2 – 2x – x2 – 3x + 2 – x3 + 1 = 0
ó 2x2 – 5x + 3 = 0
ó 2x2 – 2x – 3x + 3 = 0
ó 2x(x – 1) – 3 (x – 1) = 0
ó (x – 1)(2x – 3) = 0
ó 
Vậy tập hợp nghiệm của PT là S = { 1; 1,5}
* VD3: Giải PT 2x3 = x2 + 2x - 1
ó2x3 – x2 – 2x + 1 = 0
ó (2x3 – x2) – (2x – 1) = 0
ó x2 (2x – 1) – (2x – 1) = 0
ó (2x – 1)(x2 – 1) = 0
ó (2x – 1)(x + 1)(x – 1) = 0
ó 
Vậy S = { -1; 0,5; 1}
* Bài ?4: Giải PT
(x3 + x2) + (x2 + x) = 0
ó x2 (x + 1) + x (x + 1) = 0
ó x (x + 1)(x + 1) = 0
ó x (x + 1)2 = 0
ó 
ó 
Vậy nghiệm của PT là S = {-1 ; 0}
 	4. Củng cố: (2’)
? Thế nào là phương trình tích
? Khi giải những PT từ bậc 2 trở lên ta thường làm như thế nào (Chuyển về dạng PT tích)
? Nghiệm của PT tích là gì (Là nghiệm của các PT thành phần)
	5. HDVN : (2’)
- Về học bài nhớ được các bước giải PT tích
- BTVN: 21 => 23 (SGK – 17); 26 => 28(SBT – 7)
- Tiết sau luyện tập
- Hướng dãn bài 27 (SBT – 7): Có thể dùng MTBT để tính giá trị gần đúng
V. RKN & bổ sung GA:
NS: 1 / 2 / 09
NG: 3 / 2 / 09
TUẦN 21
TIẾT 46
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- H được củng cố phương pháp giiải phương trình tích (dạng có 2 hay 3 nhân tử bậc nhất)
- H được rèn kĩ năng giải phương trình tích & phương trình được đưa về dạng tích
- H được rèn kĩ năng trình bày bài giải phương trình nói chung & bài giải phương trình được đưa về dạng tích
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác & lòng yêu thích bộ môn
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, BP
HS: 
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H
	2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
?H1(TB): Thế nào là phương trình tích? Nêu cách giải (Phương trình tích là phương trình có dạng A(x) B(x) = 0. Muốn giải phương trình tích ta giải 2 phương trình A(x) + 0 & B(x) = 0 rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng)
Chữa Bài 21(SGK – 17): Giải phương trình
d, (2x + 7)(x – 5)(5x + 1) = 0 ó 
?H2(KH): Nêu các bước giải 1 phương trình? Nếu phương trình là phương trình bậc 2 trở lên ta làm như thế nào (Các bước giải phương trình: B1: Thực hiện các phép tính theo quy tắc hoặc quy đồng khử mẫu (nếu cần) để đưa về dạng ax + b = 0; B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số về vế bên kia; B3: Thu gọn & giải phương trình nhận được. Nếu Phương trình là phương trình bậc 2 trở lên ta phải chuyển cho VP = 0 & phân tích VT thành nhân tử để chuyển thành phương trình tích & giải theo các bước giải phương trình tích)
Chữa Bài 22 (SGK – 17): Giải phương trình
e. (2x – 5)2 – (x + 2)2 = 0 ó (2x – 5 + x + 2)(2x – 5 – x – 2) = 0 ó (3x – 3)(x – 7) = 0 ó 
+G (Cùng H cả lớp): nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại các câu trả lời, cách làm & kết quả đúng. Cho điểm 2 H lên bảng
	3. Bài mới:
Hoạt động của G & H
Ghi bảng
Điều chỉnh
+
?
H
?
H
G
H
G
?
?
H
G
?
?
H
G
H
?
G
?
H
?
H
?
G
H
G
?
?
H
?
H
H
+
? 
H
?
H
?
?
G
G
+
H
G
G
Hoạt động 1(10’)
Tổ chức cho H làm bài 23 (SGK)
Nêu lần lượt các bước giải bài 23/a
H trả lời & lên bảng thực hiện
Để giải tiếp phương trình 6x – x2 = 0 ta làm như thế nào
Phân tích vế trái thành nhân tử đưa phương trình về dạng phương trình tích
Hãy tiến hành tiếp cách giải phương trình 6x – x2 = 0
1 H lên bảng giải tiếp- H cả lớp độc lập làm vở
CùngH cả lớp nhận xét, bổ sung. Sửa hoàn chỉnh /a
Nêu thứ tự các bước giải bài 23/c (H đứng tại chỗ trả lời)
Sử dụng phương pháp nào để đưa phương trình về dạng phương trình tích (Đặt nhân tử chung)
1 H lên bảng trình bày – H cả lớp độc lập làm vở
Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung. Sửa hoàn chỉnh bài 23/c
Nhận xét 2 vế của phương trình /d (2 vế đều có các phân số)
Cần biến đổi như thế nào để đưa phương trình về dạng phương trình tích
Đưa VP = 0; đặt nhân tử chung để biến đổi VT về dạng tích 
Lên bảng thực hiện
1 H lên bảng thực hiện – H cả lớp độc lập làm vở
Kết luận nghiệm của phương trình
Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung. Chữa hoàn chỉnh /d
Hoạt động 2(8’)
Để giải phương trình ở bài 24 / a (SGK) ta cần tiến hành các bước như thế nào
+ Phân tích VT thành nhân tử
+ Giải phương trình tích tìm được
Để phân tích VT thành nhân tử ta dùng phương pháp nào
Hằng đẳng thức A2 – B2 
1 tích bằng 0 khi nào (1 thừa số của tích bằng 0)
Hãy giải phương trình? Có kết luận gì về nghiệm của PT
1 H lên bảng trình bày – H cả lớp độc lập làm vở
Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa hoàn chỉnh /a
Bài 24/d có phải PT tích không (không phải PT tích)
Để giải phương trình này ta làm như thế nào
Phân tích VT thành nhân tử
Nhận xét dạng của VT? Áp dụng phương pháp nào để phân tích thành nhân tử
Tam thức bậc 2, dùng phương pháp tách hạng tử để phân tích
Hãy giải phương trình trên
1 H(KH) lên bảng giải – H cả lớp làm nháp
Cùng H cả lớp nhận xét, bổ sung. Chữa hoàn chỉnh / d
Hoạt động 3(15’)
Tổ chức cho H làm bài 25 (SGK)
Phương trình ở bài 25/a là phương trình bậc mấy? Vì sao
Là phương trình bậc 3, vì có sỗ mũ cao nhất của x là 3
Để giải các phương trình bậc cao như vậy ta cần làm gì
Phân tích VT thành nhân tử để đưa về phương trình tích
Lựa chọn phương pháp nào để phân tích (Đặt nhân tử chung)
Xác định nhân tử chung của từng nhóm? Nhân tử chung của các nhóm
Hãy giải tiếp & nêu kết luận nghiệm của phương trình 
Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
Gọi 2 H lên bảng giải bài 25/b
2H(KH) lên bảng trình bày – H cả lớp trao đổi nhóm nhỏ tìm cách giải
Cùng H cả lớp nhận xét, sứ chữa, bổ sung. 
Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
1. Bài 23 (SGK – 17) Giải phương trình
a. x (2x – 9) = 3x (x – 5)
ó 2x2 – 9x = 3x2 – 15x 
ó 2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0
ó -x2 + 6x = 0
ó x(6 – x) = 0
ó 
c. 3x – 15 = 2x (x – 5)
ó 3 (x – 5) – 2x (x – 5) = 0
ó (x – 5)(3 – 2x) = 0
ó 
d. 3/7x – 1 = 1/7x(3x – 7)
ó 3x – 7 = (3x – 7) . x
ó (3x – 7) – x (3x – 7) = 0
ó (3x – 7)(1 – x) = 0
ó 
Vậy S = {7/3; 1}
2. Bài 24 (SGK – 17): Giải phương trình
a. (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
ó (x – 1)2 – 22 = 0
ó (x – 1 + 2)(x – 1 – 2) = 0
ó (x + 1)(x – 3) = 0
ó 
Vậy tập hợp nghiệm của PT là S = {-1; 3}
d. x2 – 5x + 6 = 0
ó x2 – 2x – 3x + 6 = 0
ó x (x – 2) – 3(x – 2) = 0
ó (x – 2)(x – 3) = 0
ó 
=> S = {2; 3}
3. Bài 25 (SGK – 17): Giải phương trình
a. 2x3 + 6x2 = x2 + 3x
ó 2x2 (x + 3) – x(x + 3) = 0
ó x (x + 3)(2x – 1) = 0
ó 
b. (3x – 1)(x2 + 2) = (3x – 1)(7x – 10) 
ó (3x – 1)(x2 + 2) – (3x – 1)(7x – 10) = 0
ó (3x – 1)(x2 + 2 – 7x + 10) = 0
ó (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0
ó (3x – 1) [(x2 – 3x) – (4x – 12) ] = 0
ó (3x – 1) [x (x – 3) – 4(x – 3) ] = 0
ó (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0
ó 
Vậy S = {1/3; 3; 4}
 	4. Củng cố: (1’)
? Nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
	5. HDVN : (2’)
- Về ôn lại các cách giải phương trình đã học; Ôn cách xác định điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là 2 phương trình tương đương.
- BTVN: 26 => 28 (SBT – 7)
- Tiết sau học bài phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. Về đọc trước bài (SGK – 19)
V. RKN & bổ sung GA:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_21_nam_hoc_2009_2010.doc