Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- H hiểu các khái niệm phương trình & các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào tập xác định của phương trình),

- H hiểu & biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này

- H hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen & biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế & quy tắc nhân

- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu,

BP1: VD Phương trình : 2x + 4 = 6 (Có 1 nghiệm x = 1); Phương trình : x2 = 1 (Có 2 nghiệm x + 1 & x = -1);

 Phương trình : x2 = - 1 (Vô nghiệm); Phương trình : 2x + 4 = 2(x +2) (Có vô số nghiệm)

BP2: Bài ?4 (SGK – 6)

HS:

III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề

IV. Tiến trình bài dạy:

1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H

 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

? H1(KH): Tìm x biết 2x + 5 = 3(x – 1) + 2

 2x + 5 = 3x – 3 + 2  2x – 3x = - 5 – 1  -x = - 6  x = 6

+G(cùngH cả lớp): Nhận xét, chữa hoàn chỉnh cho H. Đánh giá bài của H 1

+ G(ĐVĐ): Đẳng thức chứa x trên được gọi là phương trình, cách tìm x trên được gọi là giải phương trình. Vậy thế nào là phương trình. Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay

 3. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 624Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 9 / 1 / 09
NG: 12 / 1 / 09
TUẦN 19
TIẾT 41
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
	Học chương phương trình bậc nhất một ẩn H cần đạt được những yêu cầu sau:
- H hiểu khái niệm phương trình (một ẩn) & nắm vững các khái niệm liên quan như: Nghiệm & tập hợp nghiệm của phương trình, phương trình tương đương, phương trình bậc nhất.
- H hiểu & biết cáchsử dụng một số thuật ngữ (vế cảu phương trình, số thoả mãn hay nghiệm đúng phương trình, phương trình vô nghiệm, phương trình tích). Biết dùng đúng chỗ, đúng líc kí hiệu ó
- H có kĩ năng giải & trình bày lời giải các phương trình có dạng quy định trong chương trình (phương trình bậc nhất, phương trình quy về bậc nhất, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
- H có kĩ năng giải & trình bày lời giải bài toán bằng cách lập phương trình (loại toán dẫn đến phương trình bậc nhất một ẩn)
§1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. Mục tiêu:
- H hiểu các khái niệm phương trình & các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập hợp nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào tập xác định của phương trình), 
- H hiểu & biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này
- H hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen & biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế & quy tắc nhân
- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, 
BP1: VD Phương trình : 2x + 4 = 6 (Có 1 nghiệm x = 1); Phương trình : x2 = 1 (Có 2 nghiệm x + 1 & x = -1); 
 Phương trình : x2 = - 1 (Vô nghiệm); Phương trình : 2x + 4 = 2(x +2) (Có vô số nghiệm)
BP2: Bài ?4 (SGK – 6)
HS: 
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? H1(KH): Tìm x biết 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
ó 2x + 5 = 3x – 3 + 2 ó 2x – 3x = - 5 – 1 ó -x = - 6 ó x = 6
+G(cùngH cả lớp): Nhận xét, chữa hoàn chỉnh cho H. Đánh giá bài của H 1
+ G(ĐVĐ): Đẳng thức chứa x trên được gọi là phương trình, cách tìm x trên được gọi là giải phương trình. Vậy thế nào là phương trình. Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay
	3. Bài mới:
Hoạt động của G & H
Ghi bảng
Điều chỉnh
+
?
H
?
?
H
G
H
G
G
?
H
+
H
G
G
H
?
H
+
H
G
H
+
H
G
G
H
G
Hoạt động 1(15’)
Giới thiệu: ví dụ trên là 1 phương trình với ẩn x
Vậy em hiểu thế nào là phương trình với ẩn x
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x)
Lấy VD về phương trình với ẩn y, ẩn u
Đọc & xác định yêu cầu của ?2 
Tính giá trị mỗi vế của phương trình với x = 6
Hãy thực hiện 
H đứng tại chỗ trình bày cho G ghi bảng – H cả lớp độc lập làm bài
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa bổ sung. Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
Giới thiệu nghiệm của phương trình
Qua bài ?2 em hiểu thế nào là nghiệm của 1 phương trình
Là giá trị của ẩn làm cho 2 vế của phương trình nhận cùng 1 giá trị 
Tổ chức cho H làm bài ?3
2 H lên bảng trình bày – H cả lớp độc lập làm vở
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
Yêu cầu H đọc hiểu phần chú ý (SGK – 5; 6)
H đọc hiểu trong vòng 3’
Qua các VD cho biết kết luận về số nghiệm của 1 phương trình 
Một phương trình có thể có 1 nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm
Treo BP1: Giới thiệu VD về phương trình vô số nghiệm, vô nghiệm 
Theo dõi, lằng nghe để biết dạng phương trình vô số nghiệm, vô nghiệm
Hoạt động 2(5’)
Giới thiệu tập hợp nghiệm: 
H lắng nghe để hiểu thế nào là tập hợp nghiệm
Treo BP2 tổ chức cho H làm bài ?4 (SGK)
1 H lên bảng ghi phần điền vào chỗ trống – H cả lớp điền vào vở
Cùng H cả lớp nhận xét, chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
Hoạt động 3(5’)
Giới thiệu phương trình tương đương
H lắng nghe để hiểu thế nào là 2 phương trình tương đương
Giới thiệu kí hiệu 2 phương trình tương đương
1. Phương trình một ẩn:
- Hệ thức: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2 là 1 phương trình với ẩn x
- Phương trình với ẩn x có dạng: A(x) = B(x). Trong đó
A(x): là vế trái; B(x): là vế phải
?1: (H lấy VD về phương trình)
a, Ẩn y: 2y + 4 = - 2y2 – 4y
b. Ẩn u: 4(u + 1) – 8 = 3(u – 9)
? 2 2x + 5 = 3(x – 1) + 2
Với x = 6: VT = 2x + 5 = 2 . 6 + 5 = 17
 VP = 3(x – 1) + 2 = 3(6 – 1) + 2 = 17
Ta thấy x = 6 thì VT = VP. 
=> x = 6 là 1 nghiệm của phương trình
?3: 2(x + 2) – 7 = 3 – x
a, Với x = - 2 ta có: VT = 2 (-2 + 2) – 7 = -7
 VP = 3 – (- 2) = 5
VT VP => x = - 2 không là nghiệm của phương trình
B, Với x = 2 ta có: VT = 2 (2 + 2) – 7 = 1
 VP = 3 – 2 = 1
VT = VP => x = 2 là 1 nghiệm của phương trình
* Chú ý: SGK – 5; 6
2. Giải phương trình:
Tập hợp tất cả các nghiệm cảu 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó
Kí hiệu tập nghiệm của 1 phương trình: S = {}
?4: 
S = { 2 }
S = { }
3. Phương trình tương đương:
- 2 phương trình có cùng 1 tập hợp nghiệm gọi là 2 phương trình tương đương
- Kí hiệu: ó
 	4. Củng cố: (11’)
? Thế nào là nghiệm của phương trình? Giải phương trình là gì
? Thế nào là 2 phương trình tương đương
+ Tổ chức cho H làm bài tập 1 (SGK – 6): 3 H lên bảng trình bày = H cả lớp độc lập làm vở
Bài 1(SGK – 6): x = -1 có là nghiệm của các phương trình sau không
a, 4x – 1 = 3x – 2
Vơí x = -1 ta có : VT = 4 . (- 1) - 1 = - 5; VP = 3 (- 1) – 2 = - 5. Vậy VT = VP => x = -1 là 1 nghiệm của phương trình
b, x + 1 = 2(x – 3)
Với x = -1 ta có : VT = - 1 + 1 = 0; VP = 2(- 1 – 3) = - 8. Vây VT VP => x = - 1 không là nghiệm của phương trình
c, 2(x + 1) + 3 = 2 – x 
Với x = - 1 ta có : VT = 2(-1 + 1) + 3 = 3; VP = 2 – (- 1) = 3. Vậy VT = VP => x = - 1 là 1 nghiệm của phương trình
+ G(cùng H cả lớp): Nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
+ Tổ chức cho H làm Bài 3 (SGK – 6): 
? Những số nào là nghiệm của phương trình x + 1 = 1 + x (mọi số thực)
? Vây tập hợp nghiệm của phương trình là gì S = {R}
	5. HDVN : (3’)
- Về học bài hiểu được thế nào là phương trình 1 ẩn, phương trình tương đương. Hiểu được thế nào là giải phương trình
- BTVN: 2; 4; 5(SGK – 6; 7); 5; 6; 7 (SBT – 4)
- Đọc phần có thể em chưa biết. Đọc trước bài phương trình bậc nhất 1 ẩn & cách giải (SGK – 7)
- Hướng dẫn Bài 6 (SBT – 4)
? Để chứng minh 2 phương trình có nghiệm chung là x = 2 ta làm thế nào (Thay x = 2 vào 2 phương trình & tính giá trị của 2 phương trình đó)
? Chứng minh x = 3 là nghiệm của phương trình (1) nhưng không là nghiệm của phương trình (2) ta làm thế nào (Thay x = 3 vào phương trình (1) ta được kết quả VT = VP; thay x = 3 vào phương trình (2) ta được kết quả VT VP)
? Để biết 2 phương trình có tương đương hay không ta làm thế nào (Kiểm tra xem tập hợp nghiệm của 2 phương trình có bằng nhau không? Nếu bằng nhau => 2 phương trình tương đương. Nếu khác nhau =>. 2 phương trình không tương đương)
V. RKN & bổ sung GA:
NS: 12 / 1 / 09
NG: 14 / 1 / 09
TUẦN 19
TIẾT 42
§2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu:
- H nắm & hiểu được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn
- H nắm & hiểu được quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân
- H vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất
- Giáo dục phương pháp học tập bộ môn cho H
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, BP
HS: 
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài dạy:
1. ÔĐTC: (1’)Kiểm tra sĩ số, kiểm tra sự chuẩn bị của H
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
?H1(TB): Bài 2 (SGK – 6): phương trình (t + 2)2 = 3t + 4
Với t = 1 ta có VT = (1 + 2)2 = 9; VP = 3 . 1 + 4 = 7. Vậy VT VP => t = 1 không phải là 1 nghiệm của phương trình
Với t = 0 ta có: VT = (0 + 2)2 = 4; VP = 3 . 0 + 4 = 4. Vậy VT = VP => t = 0 là 1 nghịêm của phương trình
Với t = -1 ta có: VT = (- 1 + 2)2 = 1; VP = 3 . (- 1) + 4 = 1. Vậy VT = VP => t = -1 là 1 nghiệm của phương trình
Hỏi thêm: Thế nào là nghiệm của phương trình? Thế nào là 2 phương trình tương đương? (Nghiệm của phương trình là giá trị cảu biến thoả mãn phương trình đã cho. Hai phương trình tương đương là 2 phương trình có cùng tập hợp nghiệm)
?H2(KH): Bài 4(SGK – 7): 
Ta có x = 0 (1) => S1 = { 0 }; x(x – 1) = 0 (2) => S2 = {0; 1}. Vậy (1) & (2) không phải là 2 phương trình tương đương
+ G(Cùng H cả lớp): nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng. Cho điểm 2 H lên bảng
+G(ĐVĐ): 
	3. Bài mới:
Hoạt động của G & H
Ghi bảng
Điều chỉnh
G
?
H
?
H
G
?
H
?
G
G
H
G
G
?
H
G
G
G
H
G
?
G
?
H
?
H
G
H
G
H
G
G
G
?
H
G
H
H
G
H
?
?
H
G
?
G
G
H
G
Hoạt động 1(10’)
Quan sát 2 phương trình sau: 5x – 3 = 0 (1) 7 – 4y = 0 (2)
Xác định ẩn, VT, VP, của 2 phương trình này
H đứng tại chỗ nêu: 
(1): ẩn là x ; VT = 5x – 3 ; VP = 0
(2): ẩn là y ; VT = 7 – 4y ; VP = 0
Hai phương trình trên có đặc điểm gì chung
Đều có 1 ẩn x hoặc y; số mũ của ẩn đều bằng 1; vế phải bằng 0
Giới thiệu: Hai phương trình trên được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn
Em hiểu phương trình như thế nào được gọi là phương trình bậc nhất 1 ẩn
Phương trình chỉ có 1 ẩn, bậc cao nhất là bậc 1
2 phương trình đó có dạng tổng quát như thế nào
Khẳng định: Đó chính là dạng tổng quát của phương trình bậc nhất 1 ẩn
Hãy giải tìm x, y ở 2 phương trình trên
2H lên bảng trình bày – H cả lớp độc lập trình bày vào vở
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung bài giải. 
Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Trong từng phần trên em đã vận dụng quy tắc nào để biến đổi
Chuyển vế, nhân 2 vế với cùng 1 số
Hoạt động 2(10’)
Nêu rõ: Đó chính là 2 quy tắc biến đổi phương trình
Giới thiệu quy tắc chuyển vế
Áp dụng làm bài ?1
3 H lên bảng trình bày – H cả lớp độc lập làm vở
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
Hãy giải thích cách làm
Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Giải phương trình sau 2x = 6
H đứng tại chỗ trả lời: x = 6 : 3 => x = 2
Ta đã làm thế nào để tìm được x ở phương trình trên
Nhân hoặc chia cả 2 vế của phương trình với cùng 1 số khác 0
Nêu rõ: Đó chính là quy tắc biến đổi phương trình: Quy tắc nhân
Theo dõi để nhận biết quy tắc
Vận dụng quy tắc trên làm bài ?2
3 H lên bảng trình bày – H cả lớp trình bày vào vở
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách trình bày & kết quả đúng
Hoạt động 3(12’)
Giới thiệu: Dùng 2 quy tắc biến đổi trên để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn như thế nào
Giới thiệu tính chất được thừa nhận
Qua tính chất đó: Khi nào ta có 1 phương trình tương đương với phương trình đã cho
- Chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia, được phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
- Nhận cả 2 vế với cùng 1 số khác 0
Vận dụng 2 quy tắc trên giải phương trình sau: 3x – 9 = 0
H lên bảng trình bày nêu rõ từng bước đã sử dụng quy tắc nào
H cả lớp trình bày vào vở
CùngH cả lớp nhận xét, sửa hoàn chỉnh VD1
1 H đ ứng tại chỗ trình bày VD2
Có kết luận gì về nghiệm của 2 phương trình trên (thuộc tập R)
Hãy viết tập hợp nghiệm của VD1 & 2
1 H lên bảng viết – H dưới lớp bổ sung vào vở
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa hoàn chỉnh VD1 & VD2
Qua 2 VD trên cho biết phương trình ax + b = 0 được giải như thế nào
Chốt lại cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
Áp dụng làm bài ?3
1 H lên bảng trình bày – H cả lớp làm vở
Cùng H cả lớp nhận xét, sửa hoàn chỉnh bài ?3
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình có dạng: 
ax + b = 0 (a, b , a 0)
7 – 4y = 0 5x – 3 = 0
 - 4y = - 7 5x = 0 + 3 (chuyển vế)
 4y = 7 5x = 3
 y = 7/4 x = 3/5 (nhân 2 vế với 1/5)
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a. Quy tắc chuyển vế:
x + 2 = 0
x = -2
* Quy tắc: SGK - 8
* Bài ?1: Giải các phương trình
a, x – 4 = 0
 x = 0 + 4 
 x = 4
b, ¾ + x = 0
 x = 0 – ¾ 
 x = - ¾ 
c, 0,5 – x = 0
 -x = 0 - 0,5
 x = 0,5
b. Quy tắc nhân với 1 số:
* Quy tắc nhân: SGK - 8
(hoặc trong 1 phư ơng trình có thể chia cả 2 vế cho cùng 1 số khác 0)
* Bài ?2: Giải các phương trình
a, x/2 = -1 ó x = - 1 . 2 ó x = -2
b, 0,1 . x = 1,5 ó x = 1,5 . 10 ó x = 1,5
c, - 2,5 . x = 10 ó x = - 10 / - 2,5 ó x = -4
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
* Từ 1 phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân ta luôn nhận được 1 phương trình mới tương đương với phương trình đã cho
* VD1: Giải phương trình
3x – 9 = 0
 3x = 9 (chuyển vế - 9)
 x = 3 (chia 2 vế cho 3)
=> S = { 3 }
*VD2: Giải phương trình
1 – 7/3 x = 0
 - 7/3 x = -1 (chuyển vế 1)
 x = - 1 : (- 7/3) (chia 2 vế cho –7/3)
 x = 3/7
=> S = { 3/7 }
* Cách giải phương trình: ax + b = 0
ó ax = - b
ó x = -b/a
*Bài ?3: Giải phương trình: 
- 0,5 x + 2,4 = 0
ó - 0,5 x = - 2,4
ó x = - 2,4 : ( - 0,5) 
ó x = 4,8
 	4. Củng cố: (2’)
? Nêu 2 quy tắc biến đổi phương trình tương đương
? Nêu cách giải phương trình ax + b = 0
	5. HDVN : (3’)
- Về học bài thuộc, hiểu định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn, 2 quy tắc biến đổi phương trình & cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
- BTVN: 6 => 9 (SGK – 9; 10)
- Bài tập thêm: Giải các phương trình & kết luận nghiệm
a, 2(x + 1) = 3 + 2x	b, 2(1 – 1,5x) + 3x = 0	c, = - 1
- Hướng dẫn giải bài tập thêm: ddwa về dạng cơ bản ax + b = 0 rồi áp dụng 2 quy tắc biến đổi phương trình tương đương để giải
V. RKN & bổ sung GA:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_19_nam_hoc_2009_2010.doc