I. Mục tiêu:
- Hs xây dựng, nắm vững & vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số
- Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện 1 phép tính công
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết 1 dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự
. Tổng đã cho
. Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
. Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức
. Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
. Rút gọn, nếu có thể
- Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để phép cộng thực hiện đơn giản hơn
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho Hs
II. Chuẩn bị:
GV:
HS:
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
8A: 8B: 8C:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
? Nêu quy tắc cộng 2 phân số? Nêu tính chất của phép cộng phân số
Hs: quy tắc cộng 2 phân số: Quy đồng mẫu số (nếu mẫu số khác nhau) rồi cộng tử của các phân số đã được quy đồng, giữ nguyên mẫu số chung, rút gọn nếu phân số cha tối giản
Hs: Tính chất của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, đánh giá các câu trả lời của Hs
Gv(ĐVĐ): Ta đã biết cách cộng 2 phân số. Ván đề đặt ra là 2 phân số có phải là 2 phân thức không? Vậy cách cộng 2 phân thức như thế nào? Ta cùng học bài ngày hôm nay
3. Bài mới:
NS: /11/09 Tuần: 1 NG: /11/09 Tiết: 27 luyện tập I. Mục tiêu: - Hs được củng cố các bước quy đồng mẫu thức - Hs được rèn kĩ năng quy đồng mẫu thức các phân thức 1 cách thành thạo - Hs nhận biết được nhanh mẫu thức của các phân thức cần đổi dấu khi có các biểu thức đối nahu ở các mẫu thức - Giáo dục tư duy logic & tính cẩn thận, chíh xác trong tính toán cho Hs II. Chuẩn bị: GV: Phấn màu, HS: III. Phương pháp: Tổng hợp, luyện tập IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 10’) ?Hs1(TB): Chữa Bài 14(SGK-43)/b: Quy đồng mẫu thức các phân thức & MTC = 60x4y5; NTP: 4x & 5y3 QĐ: ; Hỏi thêm: Phát biểuquy tắc quy đồng mẫu thức các phân thức B1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung B2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức B3: Nhân cả tử & mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng ?Hs2(KH): Chữa Bài 15(SGK-43)/a: Quy đồng mẫu thức các phân thức & 2x + 6 = 2(x + 3); x2 - 9 = x2 - 32 = (x + 3)(x - 3) => MTC = 2(x + 3)(x - 3) = 2(x2 - 9); NTP: (x - 3) & 2 QĐ: ; Hỏi thêm: Nêu cách tìm mẫu thức chung - Phân tích mẫu của các phân thức đã cho thành nhân tử - Mẫu thức chung là tích của các nhân tử với + Phần hệ số: là BCNN của các hệ số của các mẫu thức đã cho + Phần biến: Với mỗi luỹ thừa của cùng 1 biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất ?Hs3(G): Chữa Bài 16(SGK-43)/b: Quy đồng mẫu thức các phân thức ; & x + 2; 2x - 4 = 2(x - 2) ; 3x - 6 = -3(x - 2) => MTC = 6(x + 2)(x - 2) = 6(x2 - 4); NTP: 6(x - 2) ; 3(x + 2) & 2(x + 2) QĐ:;; Hỏi thêm: Khi nào cần đổi dấu phân thức (khi các mẫu thức là các biểu thức đối nhau) Gv: Cùng Hs nhận xét, sửa chữa, bốung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng. Đánh giá 3 Hs lên bảng 3. Bài mới: Hoạt động của Gv & Hs Ghi bảng + ? ? Hs ? Hs ? Hs ? Hs Gv Hs Gv + ? ? Hs ? Hs Hs ? ? Hs + Gv Hs Gv ? Hs ? Hs ? Hs Gv Hs Gv + ? Hs ? H + Gv ? Hs + ? ? ? Gv ? Hs Hoạt động 1 (5’) Tổ chức cho Hs làm bài 16/a(SGK) Xác định yêu cầu của bài (Quy đồng mẫu thứccác phân thức) Để quy đồng mẫu thức ta cần thực hiện theo quy trình nào - Tìm MTC; - Tìm NTP; - QĐMT (bằng cách nhân cả tử & mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng) ở bước 1: muốn tìm được mẫu thức chung ta cần làm gì? Vì sao Phân tích các mẫu thức thành nhân tử Nhận xét dạng của các mẫu => dự đoán mẫu thức chung Các mẫu có dạng hằng đẳng thức thứ 7=>MTC = x3-1 Hãy tìm mẫu thức chung để kiểm tra kết quả dự đoán Hs đứng tại chỗ phân tích tìm mẫu thức chung. Hs cả lớp quan sát, bổ sung Tiếp theo hãy quy đồng Hs đứng tại chỗ trình bày tiếp. Hs cả lớp quan sát, bổ sung Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Hoạt động 2 (10’) Hướng dẫn Hs làm bài 18(SGK) Để quy đồng mẫu thức ở bài 18/a ta cần làm gì (Tìm mẫu thức chung) Để tìm mẫu thức chung trước tiên cần làm gì phântích mẫu thức thành nhân tử áp dụng phương pháp nào để phân tích từng mẫu thức thànhnhân tử MT1: Dùng phương pháp đặt nhân tử chung MT2: Dùng phương pháp hằng đẳng thức Căn cứ kết quả phân tích mẫu thức chung là gì Tìm nhân tử phụ như thế nào Hs đứng tại chỗ trả lời. Gv Dùng phấn màu ghi kết quả dưới mỗi phân thức Hãy lên bảng thực hiện tiếp việc quy đồng mẫu thức 1 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng Dự kiến các bước cần làm để quy đồng mẫu thức các phân thức /b Tìm MTC - Tìm NTP - QĐMT ở bước 1 cần làm gì để tìm được mẫu thức chung Phân tích các mẫu thức thành nhân tử Dùng phương pháp nào cho từng mẫu thức để phân tích thànhnhân tử Dùng hằng đẳng thức cho MT1; Đặt nhân tử chung cho MT2 Hãy lên bảng trình bày 1 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở Cùng Hs cả lpó nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng Hoạt động 3(15’) Tổ chức cho Hs làm bài 19(SGK) ở phần a cần phải phân tích mẫu thức nào thànhnhân tử? Dùng phương pháp nào để phân tích. Hãy phân tích 2x - x2 = x(2 - x). Đứng tại chỗ phân tích Kết luận gì về mẫu thức chung, nhân tử phụ Hs đứng tại chỗ trình bày. Hs cảlớp quan sát, bổ sung Gv ghi nhân tử phụ bằng phấn màu dưới mỗi phân thức Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Hãy lên bảng trình bày /b, c (/b: Hs(KH); /c: H(G)) 2 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp trao đổi rnhóm nhỏ trình bày ra nháp Yêu cầu từng Hs nêu rõ từng bước làm Mẫu thức của phân thức thứ nhất/b bằng bao nhiêu? Vì sao (Mẫu thức = 1 vì đây là 1 đa thức) Khi phân tích các mẫu thức /c thành nhân tử em thấy có điều gì đặc biệt (Có các biểu thức đối nhau) Cần làm gì để xuất hiện các biểu thức chung (Đổi dấu phân thức) Cùng Hs cả lớp nhân xét, sửa chữa, chốt lại cách làm & kết quả đúng Qua đó trong 1 số trường hợp, khi quy đồng mẫu thức ta cần làm gì Đổi dấu phân thức khi mẫu là các biểu thức đối nhau 1. Bài 16(SGk-43): Quy đồng mẫu thức các phân thức sau a. ; ; - 2 x3 - 1 = (x - 1)(x2 + x + 1) => MTC = x3 - 1 NTP: 1; (x - 1); x3 - 1 QĐ: ; 2. Bài 18(SGK-43): Quy đồng mẫu thức 2 phân thức a. & 2x + 4 = 2(x + 2) x2 - 4 = (x + 2)(x - 2) => MTC = 2(x2 - 4) QĐ: b. & x2 + 4x + 4 = (x + 2)2; 3x + 6 = 3(x + 2) => MTC = 3(x + 2)2 QĐ: ; 3. Bài 19(SGK-43): Quy đồng mẫu thức các phân thức a. & 2x - x2 = x(2 - x) => MTC = x(x + 2)(2 - x) = x(4 - x2) b. (x2 + 1) & MTC = x2 - 1 QĐ: (x2 + 1)= ; c. & x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3 y2 - xy = y(y - x) = -y(x - y) => MTC = y(x - y)3 QĐ: = 4. Củng cố: (2’ ) ? Khi quy đồng mẫu thức các phân thức nếu có các biểu thức đối nhau ở mẫu thức thì ta cần làm gì (Đổi dấu phân thức) ? Phân thức có mẫu thức bằng 1 thì xác định nhân tử phụ như thế nào (Chính bằng mẫu thức chung) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) - Về nhà học bài ônkĩ lại cách tìm MTC, các bước quy đồng mẫu thức các phân thức - BTVN: 20(SGK-44); 13; 14(SBT-18) + Hướng dẫn bài 20(SGK-44): kiểm tra xem biểu thức x3 + 5x2 - 4x - 20 có chia hết cho từng mẫu các phân thức không - Ôn lại cách cộng phân số, tính chất của phép cộng phân số. Xem trước bài phép cộng các phân thức đại số V. Rút kinh nghiệm và bổ sung giáo án: NS: /11/09 Tuần: 14 NG: /11/09 Tiết: 28 Đ5 phép cộng các phân thức đại số I. Mục tiêu: - Hs xây dựng, nắm vững & vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số - Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện 1 phép tính công + Tìm mẫu thức chung + Viết 1 dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự . Tổng đã cho . Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử . Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức . Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức . Rút gọn, nếu có thể - Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để phép cộng thực hiện đơn giản hơn - Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho Hs II. Chuẩn bị: GV: HS: III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’) ? Nêu quy tắc cộng 2 phân số? Nêu tính chất của phép cộng phân số Hs: quy tắc cộng 2 phân số: Quy đồng mẫu số (nếu mẫu số khác nhau) rồi cộng tử của các phân số đã được quy đồng, giữ nguyên mẫu số chung, rút gọn nếu phân số chưa tối giản Hs: Tính chất của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, đánh giá các câu trả lời của Hs Gv(ĐVĐ): Ta đã biết cách cộng 2 phân số. Ván đề đặt ra là 2 phân số có phải là 2 phân thức không? Vậy cách cộng 2 phân thức như thế nào? Ta cùng học bài ngày hôm nay 3. Bài mới: Hoạt động của Gv & Hs Ghi bảng ? Hs ? Hs ? ? Hs + Gv Hs Gv Gv + ? Hs ? Hs Gv ? Hs Gv ? ? Hs ? Hs Gv ? Gv Hs Gv ? Hs Gv ? Hs Gv Hs Gv Gv ? Hs ? Hs ? ? Hs ? Hs Hoạt động 1 (10’) 2 phân số có phải là 2 phân thức không? Vì sao 2 phân số cũng là 2 phân thức vì 1 số thực bất kì cũng là 1 phân thức Vậy ta đã cộng 2 phân số cùng mẫu như thế nào Cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên Tương tự như vậy, cộng 2 phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào (Cộng như cộng 2 phân số cùng mẫu) Phát biểu kết luận trên thành quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu 2 Hs phát biểu. 1 Hs đọc quy tắc SGK-44 Đưa nội dung VD, nội dung bài ?1, bài ?2 áp dụng quy tắc trên hãy thực hiện phép cộng sau H độclập làm bài vào vở (VD & ?1). 2 H lên bảng trình bày Lưu ý H: Nhận xét phân thức thu được sau khi cộng tử với tử => Hãy rút gọn kết quả Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cáchlàm & kết quả đúng Hướng dẫn Hs làm ?2 Ta có thực hiện ngay được phép cộng các phân thức ở ?2 không? Vì sao Không, vì các phân thức có mẫu thức khác nhau Vậy em hãy xác định dạng của phép cộng trên Cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau Để cộng được 2 phân thức này chúng ta cùng nghiên cứu phần 2 Hoạt động 2 (25’) Để thực hiện được phép cộng ở ?2 ta cần tiến hành như thế nào Quy đồng mẫu thức để đưa về cộng 2 phân thức cùng mẫu Lưu ý Hs từng bước trình bày(ghi nhân tử phụ ở cuối mỗi phân thức để Hs theo dõi) Nhận xét gì về kết quả (Kết quả có thể thu gọn được) Cần làm gì để thu gọn được kết quả Phân tích cả tử & mẫu thành nhân tử, rồi chia cả tử & mẫu cho nhân tử chung Qua bài tập trên: Để thực hiện phép cộng 2 phân thức khác mẫu ta làm thế nào B1: Quy đồng mẫu thức B2: Cộng các phân thức cùng mẫu vèa tìm được Nêu rõ: Điều mà bạn vừa phát biểu chínhlà quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu Hãy phát biểu quy tắc (2 Hs phát biểu, 1 Hs đọc quy tắc SGK-45) Hãy vận dụng quy tắc để làm VD2 1 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp trao đổi nhóm nhỏ trình bày ra nháp Cùng Hs cả lớp nhẫnét, sửa chữa, bổ sung. Sau khi cộng các phân thức cần làm gì Phá ngoặc trên tử, thu gọn các hạng tử đồng dạng, víêt tử thành tích rồi rút gọn phân thức. Chốt lại cáchlàm & kết quả đúng Nêu các bước để thực hiện ?3 - Phân tích mẫu thành nhân tử - Tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ - Quy đồng mẫu thức - Cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu thức chung - Rút gọn kết quả tìm được Hãy lên bảng trình bày 1Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng Giới thệu: phép cộng các phân thức cúng có các tính chất giao hoán & kết hợp => Chú ý Nhận xét tổng trong bài ?4 Có 3 phân thức trong đó 2 phân thức cùng mẫu thức Nên thực hiện phép tính như thế nào để có kết quả nhanhnhất? Vì sao Cộng 2 phân thức cùng mẫu trước vì phép cộng có tính chất giao hoán Nhận xét kết quả tìm được? Cần làm gì trước khi cộng 2 phân thức còn lại (Rút gọn kết quả) Tiếp theo ta cần làm gì? Vì sao Quy dồng mẫu thức, cộng 2 phân thức & rút gọn ở ?4 ta đã áp dụng kiến thức nào để tính nhanh được tổng đó áp dụng tính chất giao hoán trong phép cộng phân thức 1. Cộng 2 phân thức cùng mẫu: a. Quy tắc: SGK-44 + Cộng tử với tử + Giữ nguyên mẫu thức VD: Cộng 2 phân thức b. ?1: Thực hiện phép cộng 2. Phép cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau: a.?2: Thực hiện phép cộng b. Quy tắc: SGK-45 c. VD: *?3: Thực hiện phép cộng *Chú ý: Phép cộng phân thức có tính chất giao hoán và kết hợp *?4: áp dụng các tính chất của phép cộng để làm phép tính 4. Củng cố: ( 3’) ? Muốn cộng các phân thức khác mẫu ta thực hiện các bước nào ? Khi cộng cho hợp lí ta áp dụng kiến thức nào(Giao hoán & kết hợp trong phép cộng) 5. Hướng dẫn về nhà: ( 4’) - Về học bài, nắm vững quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu & khác mẫu - BTVN: 21=> 24(SGK-46) + Hướng dẫn bài 24(SGK-46): - áp dụng công thức tính t trong chuyển động t = S/v - t lần 1 = S(lần 1)/v(lần 1) = 3/x - t lần 2 = S(lần 2) / v(lần 2) = 5/(x - 0,5) V. Rút kinh nghiệm và bổ sung giáo án:
Tài liệu đính kèm: