Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Lê Anh Tuấn

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Lê Anh Tuấn

 Tiết 8: Luyện Tập

A. Mục tiêu:

+ HS được củng cố và ghi nhớ 1 cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học.

+ HS được vận dụng các hằng đẳng thức vào giải các bài tập.

B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.

C. Tiến trình lên lớp:

Tổ chức:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 8: Luyện tập - Lê Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 8: Luyện Tập
A. Mục tiêu:
+ HS được củng cố và ghi nhớ 1 cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học.
+ HS được vận dụng các hằng đẳng thức vào giải các bài tập.
B. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.
C. Tiến trình lên lớp:
Tổ chức:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra 10phút.
1. Viết các công thức và phát biểu bằng lời 2 hằng đẳng thức: Tổng 2 lập phương,hiệu 2 lập phương.
2. Rút gọn các biểu thức sau:
(x+3)(x2-3x+9)+(x-2)(x2+2x+4)=?
Tổ chức cho HS nhận xét và cho điểm.
1 HS lên bảng làm.
+ A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
+ A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
+ (x+3)(x2-3x+9)+(x-2)(x2+2x+4)
 = x3+33+x3-23=2x3+19
Hoạt động 2 : Luyện tập 25 phút.
Bài 31: Chứng minh rằng:
a. a3+b3=(a+b)3- 3ab(a+b)
b. a3-b3=(a-b)3+ 3ab(a-b)
áp dụng tính a3+b3 . Biết a.b=6, a+b=-5.
Gọi 1 HS giải trên bảng. GV kiểm tra vở HS trên lớp.
Nhận xét lời giải của HS, đánh giá cho điểm.
Có thể giới thiệu cách tính khác bằng cách đặt thừa số chung.
Bài 33: SGK
GV ghi nhanh đề bài lên bảng: 
Gọi 1 HS lên bảng viết kết quả.
Sau 7phút cho HS nhận xét các phép tính.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm,sau 3 phút gọi HS lên bảng.
Tổ chức cho lớp nhận xét sửa chữa.
Tính nhanh:
a. 342+662+68.66
b. 742+242- 48.74
Các phép tính này có đặc điểm gì?
Nêu cách tính nhanh?
Bài 31: SGK
a. (a+b)3- 3ab(a+b)=a3+3a2b+3ab2-3a2b-3ab2+b3
=a3+b3
b. (a-b)3+ 3ab(a-b)= a3-3a2b+3ab2+3a2b-3ab2- b3
= a3-b3
Với a.b=6, a+b=-5 . Ta có :
a3+b3=(a+b)3-3ab(a+b)
 =(-5)3-3.6.(-5)
 =-125+90
 =-35
Cách 2: 
a. (a+b)3-3ab(a+b)=(a+b)[(a+b)2-3ab]
 =(a+b)(a2-ab+b2)=a3+b3
b. (a-b)3+3ab(a-b)=(a-b)[(a-b)2+3ab]
 = (a-b)(a2+ab+b2) 
a. (2+xy)2=4+4xy+x2y2
b. (5-3x)2=25-30x+9x2
c. (5-x2)(5+x2)=25-x4
d. (5x-1)3=125x3-75x2+15x-1
e. (x-2y)(x2+2xy+4y2)=(x3-8y3)
g. (x+3)(x2-3x+9)=x3+27
Bài 34: SGK:
a. (a+b)2-(a-b)2=a2+2ab+b2-a2+2ab-b2=4ab
b. (a+b)3-(a-b)3-2b3=a3+3a2b+3ab2+b3-a3+3a2b-3ab2+b3-2b3
=6a2b
c. =(x+y+z-x-y)2=z2.
Bài 35:SGK.
a. 342+662+68.66=342+2.34.66+662=(34+66)2
=1002=10000.
b. 
742+242- 48.74=742-2.24.74+242=(74-24)2
 =502=2500.
Hoạt động 3: Củng cố:
Hãy viết lại các hằng đẳng thức đáng nhớ.
Phân tích các hằng đẳng thức.
1. (A+B)2=A2+2AB+B2
2. (A-B)2=A2- 2AB+ B2
3. A2-B2=(A+B).(A-B)
4. (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3
5. (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3
6. A3+B3=(A+B)(A2-AB+B2)
7. A3-B3=(A-B)(A2+AB+B2)
- Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà.
+ Ghi nhớ bằng lời và công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ.
+ Tập viết các hằng đẳng thức khi gán cho A một biểu thức ,B một biểu thức.
+ Làm bài tập 37,38 trong SGK.
+ Đọc trước bài phân tích đa thức thành nhân tử.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_8_luyen_tap_le_anh_tuan.doc