Tiết 68:
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và PT và BPT
2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải PT và BPT.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập,
II.Đồ dùng:
- GV: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.Bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt.
- HS: Ôn tập theo câu hỏi.
III.Phương pháp:Vấn đáp ,Đàm thoại,
Ngày soạn: 1/5/2010 Ngày giảng: 3/5/2010 Tiết 68: Ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và pt và BPT 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải PT và BPT. 3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực trong học tập, II.Đồ dùng: - GV: Thước kẻ, phấn màu, bút dạ.Bảng phụ ghi bảng ôn tập PT và bpt. - HS: Ôn tập theo câu hỏi. III.Phương pháp:Vấn đáp ,Đàm thoại, IV.Tổ chức giờ học HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: Ôn tập lý thuyết -Mục tiêu: Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản và phương trình và bất phương trình. -Cách tiến hành: 1. ôn tập về bất phương trìnhvà phương trình ? Thế nào là hai BPT tương đương? ? Hãy nêu hai quy tắc biến đổi phương trình? ? Nêu dạng của BPT bậc nhất 1 ẩn? Sau khi HS trả lời xong, giáo viên đưa bảng ôn tập lên bảng để khắc sâu KT, GV cho học sinh so sánh các KT tương ứng của PT và BPT để HS ghi nhớ - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời A. Ôn tập lý thuyết 1. ôn tập về bp tvà phương trình - Hai bất phương trình tương đương là hai bất PT có cùng một tập nghiệm. - Hai quy tắc biển đổi bất phương trình. + QT chuyển vế. + QT nhân với một số: - Đ/n bpt bậc nhất một ẩn: Bất PT dạng ax + b 0, ) với a và b là hai số đã cho và x khác 0 đây là bất PT bậc nhất một ẩn. VD: HĐ2: Luyện tập -Mục tiêu: rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và BPT. -Cách tiến hành: - GV cho HS làm BT11 (SGK - T130) 2 HS lên bảng thực hiện: HS1 làm câu a và b. HS2 làm câu c và d. HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV cho học sinh làm BT 6 (SGK - T131). - GV y/c học sinh nhắc lại cách làm dạng toán này. (Để giải dạng toán này, ta chia tử cho mẫu, viết phân thức dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số. Từ đó tìm giá trị nguyên của x để M có giá trị nguyên. - GV gọi 1 số HS đứng tại chỗ TL miệng, giáo viên ghi bảng. - GV chốt lại cách giải dạng bài tập trên - GV cho HS làm BT 10 (SGK/T131) 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS làm 1 ý. HS dưới lớp làm bài vào vở mỗi tổ làm 1 ý. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý HS: PTa, đưa được về dạng PT bậc nhất có 1 ẩn số nên có một nghiệm duy nhất. Còn PT b,và c, không đưa được v dạng PT bậc nhất có 1 ẩn số, PT b, (0x = 13) vô nghiệm; ptc, (0x = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kỳ số nào. - 2HS lên bảng thực hiện - HĐ cá nhân - HS đứng tại chỗ trả lời - 3HS lên bảng, mỗi em một ý - HS nhận xét - HS nghe B.Bài tập Bài 11(130/SGK): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử. a. b. c. d. Bài 6: (131/SGK): ĐK Với thì Ư (7) + + + + Các giá trị tìm được của x đến t/m ĐKXĐ Vậy với thì M có giá trị là1 số nguyên. Bài 10 (131 - SGK) giải các PT. a. ĐKXĐ: Quy đồng mẫu 2 vế và khử mẫu. x= 2 (không t/m đk xác định) loại. Vậy PT vô ngiệm. Tập nghiệm . b. ĐKXĐ: Quy đồng, khử mẫu: Tập nghiệm của PT: . *Tổng kết và hướng dẫn về nhà: - GV củng cố lại toàn bài - Giờ sau kiểm tra học kì II *************************************************
Tài liệu đính kèm: