Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 63 đến 64 (Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 63 đến 64 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.

2. Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.

 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.

3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

II. PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, thảo luận nhóm

III. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu,

- HS: Vở, SGK, nháp,ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.

IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn định tổ chức (1ph)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 401Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 63 đến 64 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết 63: luyện tập
i. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
2. Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận nhóm
III. chuẩn bị:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu,
- HS: Vở, SGK, nháp,ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức (1ph)
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cú ( 10ph) Kiểm tra lấy điểm thường xuyên
Giải bất phương trình:
a) 3x + 9 > 0.
b) - 3x + 12 > 0.
c) x > - 6.
3. Dạy bài mới ( 30ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
30ph
Hoạt động 1
- Chữa bài tập 31.
- Để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm các phần còn lại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày lại bài giải.
- Yêu cầu HS làm bài tập 34 .
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- GV đưa đề bài 30 lên bảng phụ.
- Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
- Số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu ?
- Hãy lập phương trình của bài toán.
- Giải phương trình và trả lời bài toán.
x nhận được những giá trị nào ?
- Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ?
1. Luyện tập
Bài 31:
a) 
Û 3. . 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0.
Nghiệm của bất phương trình là :
x < 0.
Bài 34:
a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2.
b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30: .
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
Bất phương trình:
 5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x +30 000-2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x 
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 .
 Gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
4. Củng cố bài học ( 2ph) GV nêu lại các lưu ý khi giải BPT bậc nhất một ẩn
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà ( 2ph)
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
V. rút kinh nghiệm :
Ngày soạn : Tiết 64: phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
I. Mục tiêu của bài học:
1.Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng {ax} và dạng 
{x + a}.HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
{ax} = cx + d và dạng {x + a} = cx + d.
2. Kĩ năng : Biết phá dấu trị tuyệt đối.
3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
II.Phương pháp: Đàm thọai
III. chuẩn bị 
- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ .
- HS: Vở , SGK, nháp, ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
IV. Tiến trình tiết dạy:
1. ổn định tổ chức (1ph)
Ngày dạy
Lớp
Tiết thứ
Ghi chú
2. Kiểm tra bài cú ( 4ph) Bỏ dấu giá trị tuyệt đối của : │4x│; │x - 5│
3. Dạy bài mới ( 32ph)
T/gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò, ghi bảng
12ph
20ph
Hoạt động 1
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: │12│ ; ││...
- Cho biểu thức: │x - 3 │.
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối khi 
x 3 ; x < 3.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn.
- 2HS lên bảng.
b) B = 4x + 5 + │- 2x│ khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
2. Hoạt động 2.
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu HS làm ?2.
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
- Giá trị tuyệt đói của một số a được định nghĩa:
{a} = a nếu a 0
 - a nếu a < 0.
Ví dụ: │x - 3 │.
a) Nếu x 3 ị x - 3 0
ị │x - 3 │.= x - 3
b) Nếu: x < 3 ị x - 3 < 0
 ị │x - 3 │.= 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = │x - 3 │.+ x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ị x - 3 0 
nên │x - 3 │.= x - 3
A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ị - 2x < 0
nên: │- 2x│ = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = │- 3x│ + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: │- 3x│ = - 3x
C = - 3x + 7x - 4
 = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + │x - 6│ khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: │x - 6│ = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Ví dụ 2: │ 3x│ = x + 4
a) Nếu 3x 0 ị x 0
thì │ 3x│ = 3x
ta có phương trình: 3x = 4 + x
 Û 2x = 4
 Û x = 2 (TMĐK x 0)
b) Nếu 3x < 0 ị x < 0
thì │ 3x│ = - 3x
ta có phương trình: - 3x = 4 + x
 Û - 4x = 4 
 Û x = -1
 ( TMĐK x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
│ x-3│ = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
 và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
a) │ x+5│ = 3x + 1.
b) │ -5x│ = 2x + 21.
4. Củng cố bài học ( 6ph) - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và 37 (a).- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà ( 2ph)
- Làm bài tập: 35, 36, 37 .
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.
V. rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_63_den_64_ban_dep.doc