1. Mục tiêu:
a. KT: Củng cố các quy tắc biến đổi bất phương trình
b. KN: - Học sinh biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn
c. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực.
2. Chuẩn bị
a. GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu
b. HS: Ôn lại hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ .
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (7)
* Câu hỏi:
- Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ?
- Phát biểu 2 quy tắc để biến đổi tương đương bất phương trình ?
* Đáp án:
Định nghĩa : Bất phương trình dạng ax + b < 0="" (hoặc="" ax="" +="" b=""> 0, ax + b 0, ax + b 0 ) với a, b là hai số đã cho và a 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn
Ví dụ : 2x - 3 < 0="" ;="" 6x="" +="" 9="">
Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó
Quy tắc nhân : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
- Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương ;
- Đổi chiều bất phương trình nếu ssố đó âm.
Ngày soạn: 26/3/2011 Ngày giảng 8a: /3/2011 8b: /3/2011 Tiết 62- Đ4. Bất phương trình bậc nhất một ẩn ( Tiếp ) 1. Mục tiêu: a. KT: Củng cố các quy tắc biến đổi bất phương trình b. KN: - Học sinh biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. - Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn c. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực. 2. Chuẩn bị a. GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập và bài giải mẫu, thước thẳng có chia khoảng, bút dạ, phấn mầu b. HS: Ôn lại hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Dụng cụ học tập. Bảng phụ nhóm, bút dạ . 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: (7’) * Câu hỏi: - Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ? - Phát biểu 2 quy tắc để biến đổi tương đương bất phương trình ? * Đáp án: Định nghĩa : Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b³ 0 ) với a, b là hai số đã cho và a ạ 0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ : 2x - 3 < 0 ; 6x + 9 ³ 0 Quy tắc chuyển vế : Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó Quy tắc nhân : Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương ; - Đổi chiều bất phương trình nếu ssố đó âm. * Đvđ: (1’) giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 18’ 10’ 7’ Giải bất phương trình 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm Biểu diễn tập nghiệm trên trục số Để giải được bất pt này ta đã sử dụng những quy tắc nào ? áp dụng tương tự làm ?5 (SGK-Tr.46) Cho HS thảo luận theo nhóm Làm theo nhóm - Nhận xét đánh giá Cho cả lớp nghiên cứu nội dung phần chú ý (SGK - 46 ) Một HS đọc to nội dung Lưu ý : Ta trình bày ?5 đơn giản như sau : 4x - 8 < 0 Û - 4x < 8 Û - 4x :(- 4) > 8 :(-4) Û x > -2 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > - 2 Các em nghiên cứu tiếp ví dụ 6 - Một HS lên bảng trình bày - HS cả lớp trình bày lại vào vở Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x - 7 Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở vế phải sang vế trái rồi thu gọn ta sẽ được bất phương trình bậc nhất một ẩn -2x + 12 < 0 Với mục đích giải bất phương trình ta nên làm thế nào ? Nên chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hạng tử còn lại sang vế kia áp dụng giải bất phương trình sau Lên bảng - Dưới lớp làm vào vở c. Củng cố, luyện tập: Cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp giải câu a, c Nửa lớp giải câu b, d Kiểm tra các nhóm Đại diện các nhóm lên trình bày 1. Định nghĩa 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn * Ví dụ 5 : (SGK - Tr. 45) Giải: Ta có : 2x - 3 < 0 Û 2x < 3 ( Chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu ) Û 2x : 2 < 3 : 2 ( Chia hai vế cho 2 ) Û x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x | x > -3 } ) / / / / / / / / 0 1,5 Hai quy tắc : Chuyển vế , nhân với một số ?5: ( SGK - Tr. 46 ) Giải Ta có : -4x - 8 < 0 Û -4x < 8 ( Chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu ) Û -4x : (- 4) > 8 : (- 4) ( Chia hai vế cho - 4 và đổi chiều) Û x > - 2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: {x | x > -2 } / / / / / / / / /( -2 0 * Chú ý : SGK - Tr. 46 * Ví dụ 6 : SGK - Tr. 46 Giải Ta có : -4x + 12 < 0 Û 12 < 4x Û 12 : 4 < 4x : 4 Û 3 < x Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 3 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b ³ 0 * Ví dụ 7 : Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x - 7 Giải Ta có : 3x + 5 < 5x - 7 Û 3x - 5x < -7 - 5 Û - 2x < -12 Û (- 2x ) : ( -2 ) > (-12) : (- 2 ) Û x > 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6 ?6: ( SGK - 46 ) Giải Ta có: -0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 Û - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2 Û - 0,6x > - 1,8 Û x < 3 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3 * Bài tập số 23 ( SGK - 47 ) Giải a. Ta có : 2x - 3 > 0 Û 2x > 3 Û x > 1,5 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1,5 / / / / / / / / / / / / / // ( 0 1,5 b. Ta có : 3x + 4 < 0 Û 3x < -4 Û x < Vậy nghiệm của bất phương trình là x < ) / / / / / / / / / / / / / / / / 0 c. Ta có 4 - 3x Ê 0 Û 3x < -4 Û x ³ Vậy nghiệm của bất phương trình là x ³ / / / / / / / / / / / / / / [ 0 d. Ta có : 5 - 2x ³ 0 Û -2x ³ -5 Û x Ê Vậy nghiệm của bất phương trình là x Ê ] / / / / / / / / / / / 0 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 2 phút ) Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. BTVN : 22; 24; 25; 27; 28 ( SGK - Tr. 47 - 48 ) 45; 46; 48 ( SBT - Tr. 45 - 46 ) . Giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: