A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất Giúp học sinh có kỷ năng:
Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Học sinh
Các ví dụ về dạng bài tập tìm chỗ sai trong lời giải tập trung vào các phép biến đổi tương tương Sgk, MTBT
Ngày Soạn: 10/4/05 Tiết 61 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: Nắm được cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất Giúp học sinh có kỷ năng: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Các ví dụ về dạng bài tập tìm chỗ sai trong lời giải tập trung vào các phép biến đổi tương tương Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Bất phương trình 0.x + 6 > 0 có phải là bất phương trình bậc nhất không ? Nêu hai quy tắc biến đổi tương đương ? Không Quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Cách giải bất phương trình bậc nhất như thế nào ? Suy nghĩ HĐ1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15') GV: Yêu cầu học sinh vận dụng hai quy tắc biến đổi tương đương giải bất phương trình 5x - 3 > 0; - x + 5 < 0 HS: 5x - 3 > 0 Û 5x > 3 Û x > HS: -x + 5 5 GV: Yêu cầu học sinh chỉ rõ từng bước biến đổi HS: Thực hiện GV: Tổng quát: Giải bất phương trình ax + b > 0 (a¹0) HS: a > 0: ax + b > 0Ûax > -bÛx > -b/a HS: a 0Ûax > -b Ûx < -b/a GV: Yêu cầu học sinh giải các bất phương trình: 2x + 11 > 0; -3y - 7 < 0 HS: Thực hiện 3) Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ax + b > 0 (a¹0) *a>0: ax + b > 0Ûax > -bÛx > -b/a *a 0Ûax > -bÛx < -b/a Ví dụ: Giải các bất phương trình 1) 5x - 3 > 0 2) - x + 5 < 0 Giải: 1) 5x - 3 > 0 Û 5x > 3 Û x > 2) -x + 5 5 HĐ2: Giải các bất phương trình đưa được về dạng ax + b < 0.... (15') GV: Yêu cầu học sinh giải các bất phương trình 5x + 2 > 3x + 3; HS: Thực hiện GV: Chú ý khi a = 0 nếu bất đẳng thức còn lại đúng thì ta nói bất phương trình vô định ngược lại ta nói bất phương trình vô nghiệm 4) Giải các bất phương trình đưa được về dạng ax + b > 0... Ví dụ: 1) 5x + 2 > 3x + 3 2) IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cẩu học sinh thực hiện các bài tập 25 a)Ûx<-1 b)Ûx<-3 Suy ra x= -2 là nghiệm của BPT ở câu a và x=-2 không phải là nghiệm của BPT ở câu b V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện các bài tập: 22, 23, 26, 31 Sgk/47, 48 – Tiết sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: