I. MỤC TIÊU.
- HS nắm được các hằng đẳng thức: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
- Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
2. Học sinh: Sgk, sbt
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Ổn định tổ chức lớp :
Tiết 6 Ngày soạn: 06/09/2010 Ngày giảng: 15/09/2010 Tiết 6 : Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp) I. Mục tiêu. - HS nắm được các hằng đẳng thức : Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. - Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập. II. Chuẩn bị của GV - HS 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: Sgk, sbt III. tiến trình bài dạy. 1. Ổn định tổ chức lớp : - Sĩ số lớp 8A: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ - Sĩ số lớp 8B: ..... Vắng .... - Vệ sinh lớp ............................ 2. Kiểm tra bài cũ : 1HS lên bảng chữa bài 15 (SBT tr5). a chia cho 5 dư 4 a = 5n + 4 với n N a2 = (5n + 4)2 = 25n2 + 40n + 16 = 25n2 + 40n + 15 + 1 a2 chia cho 5 dư 1. 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4) Lập phương của một tổng GV cho HS làm ?1. GV giới thiệu hằng đẳng thức (4) : Với A, B là các biểu thức: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 (4) ? Hãy phát biểu bằng lời? GV yêu cầu HS làm phần áp dụng. HS làm ?1 (a + b)(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2) = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 HS làm ?2. áp dụng: a) Tính (x + 1)3 = x3 + 3x2 + 3x + 1 b) (2x + y)3 = (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3 = 8x3 + 12x2y + 6xy2 + y3. 5) Lập phương của một hiệu GV yêu cầu HS tính (a – b)3 bằng hai cách. - Nửa lớp tính (a – b)3 = (a – b)(a – b)2 = - Nửa lớp tính (a – b)3 = [a + (-b)]3 = GV chốt lại: cả hai cách đều cho kết quả (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 , đó là hằng đẳng thức thứ 5, một cách tổng quát, ta có: (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3, với A, B là các biểu thức. - Hãy phát biểu bằng lời? GV chú ý dấu và số mũ của mỗi số hạng trong dạng khai triển của hằng đẳng thức. GV yêu cầu HS làm phần áp dụng. GV : Em có nhận xét gì về quan hệ của (A – B)2 và (B – A)2, của (A – B)3 và (B – A)3 ? 2 HS lên bảng tính. HS phát biểu bằng lời. áp dụng: a) Tính = . b) Tính (x – 2y)3 = x3 – 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 – (2y)3 = x3 – 6x2y + 12xy2 – 8y3. c) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ? 1) (2x – 1)2 = (1 – 2x)2 2) (x – 1)3 = (1 – x)3 3) (x + 1)3 = (1 + x)3 4) x2 – 1 = 1 – x2 5) (x – 3)2 = x2 – 2x + 9. HS : (B – A)2 = (A – B)2 (B – A)3 = - (A – B)3 4. Củng cố. Bài 26 (SGK tr14). Tính: (2x2 + 3y)3 = . = 8x6 + 36x4y + 54x2y2 + 27y3. Bài 29 (SGK tr14). GV cho HS hoạt động theo nhóm. Đ/S: Nhân hậu 5. Về nhà - Ôn tập các hằng đẳng thức đã học. - Bài tập: 27; 28 (SGK tr14) và bài 16 (SBT tr5) Thông qua tổ , ngày ... tháng ... năm 2010
Tài liệu đính kèm: