Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 59: Bất phương trình một ẩn - Trần Đức Minh

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 59: Bất phương trình một ẩn - Trần Đức Minh

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng

Giúp học sinh:

Nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, tập nghiệm của bất phương trình

Nắm được khái niệm bất phương trình tương đương Giúp học sinh có kỷ năng:

Nhận dạng bất phương trình. Xác định tập nghiệm của phương trình x > m trên trục số. Kiểm tra hai bất phương trình có tương đương với nhau không

 Thái độ

*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

 *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác

B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề

 C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 59: Bất phương trình một ẩn - Trần Đức Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 2/4/06
Tiết
59
§3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Giúp học sinh:
Nắm được khái niệm bất phương trình một ẩn, tập nghiệm của bất phương trình
Nắm được khái niệm bất phương trình tương đương
Giúp học sinh có kỷ năng:
Nhận dạng bất phương trình. Xác định tập nghiệm của phương trình x > m trên trục số. Kiểm tra hai bất phương trình có tương đương với nhau không
	Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Tính linh hoạt; Tính độc lập; Tính chính xác	
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
Thước, phấn màu
Sgk, thước
D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
3a > 6 Þ a > 2 đúng hay sai ? Vì sao ?
Đúng.
	III.Bài mới: (34')
	Giáo viên
Học sinh
3x + 5 > 7x + 3 là một bất phương trình một ẩn 
Tổng quát bất phương trình một ẩn là gì?
suy nghĩ
HĐ1: Khái niệm (10')
GV: Các hệ thức: 3x > 2 (1); 5x £ 7x + 3;
 là các bất phương trình một ẩn. Tổng quát bất phương trình một ẩn là các hệ thức có dạng như thế nào ?
HS: Bất phương trình một ẩn là hệ thức có dạng: f(x) > g(x) hoặc f(x) ³ g(x) hoặc f(x) < g(x) hoặc f(x) £ g(x); f(x) là vế trái, g(x) là vế phải
GV: Khi thay x = 1 vào bất phương trình (1), ta được 3.1 > 2 đúng hay sai ?
HS: Đúng
GV: x = 1 được gọi là một nghiệm của bất phương trình (1). Tổng quát: Khi nào a được gọi là một nghiệm của bất phương trình ?
HS: Khi thay giá trị x = a vào bất phương trình thì ta thu được một khẳng định đúng 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1
HS: Vế trái: x2 Vế phải: 6x – 5
 32 £ 6.3 - 5; 42 £ 6.4 - 5; 52 £ 6.5 - 5
đều là các khẳng định đúng nên 3, 4, 5 đều là các nghiệm của bất phương trình, còn 62 £ 6.6 - 5 là khẳng định sai nên 6 không phải là nghiệm của bất phương trình.
1) Bất phương trình một ẩn:
*Bất phương trình một ẩn là các hệ thức có dạng: f(x) > g(x) hoặc f(x) ³ g(x) hoặc f(x) < g(x) hoặc f(x) £ g(x)
Trong đó f(x), g(x) là các biểu thức của cùng biến x. f(x) là vế trái, g(x) là vế phải.
Ví dụ: 3x > 2; 5x £ 7x + 3;
*Khi thay x = a vào bất phương trình nếu ta thu được một khẳng định đúng thì x = a được gọi là một nghiệm của 
bất phương trình.
HĐ2: Tập nghiệm của bất phương trình (14')
GV: Giới thiệu tập nghiệm của bất phương trình, cách giải bất phương trình.
HS: Lắng nghe, ghi nhớ
GV: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x > 5
HS: Theo dõi 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 
HS: Thực hiện
GV: Viết và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x £ 2
HS: Theo dõi
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3, ?4
HS: Thực hiện
GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh
2) Tập nghiệm của bất phương trình
*Cho bất phương trình f(x) > g(x) (*).
Tập nghiệm của (*) là: {x / f(x) > g(x) là khẳng định đúng}
*Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình.
*Biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số
Ví dụ: 1) Tập nghiệm của bất phương trình x > 5
(Các điểm bên trái điểm 5 và cả điểm 5 bị gạch bỏ)
2) Tập nghiệm của bất phương trình 
x £ 7
(Các điểm bên phải điểm 7 gạch bỏ)
HĐ3: Bất phương trình tương đương (5')
GV: Tự như phương trình hãy cho biết khi nào hai bất phương trình được gọi là tương đương với nhau ?
HS: Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là 2 bất phương trình tương đương 
GV: Ví dụ: x > 5 Û 5 < x
3) Bất phương trình tương đương
*Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương. 
	IV. Củng cố: (4')
	Giáo viên
Học sinh
Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập:
Viết và biểu diễn tập nghiệm trên trục số của các bất phương trình: x < 2 và x ³ 3
Thực hiện
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1')
	Về nhà thực hiện bài tập: 15, 16, 17, 18 sgk/43

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_59_bat_phuong_trinh_mot_an_tra.doc