A. Mục tiêu:
Kiến thức Kỷ năng
Giúp học sinh củng cố và hệ thống:
Các kiến thức mở đầu về phương trình, đặc biệt là phương trình bậc nhất.
Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng:
Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn; Giải phương trình tích; Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống
B. Phương pháp: Luyện tập
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Giáo viên Học sinh
Hệ thống câu hỏi, hệ thồng bài tập Sgk, MTBT
D. Tiến trình lên lớp:
Tiết 53 Ngày: 12/3/06 ÔN TẬP CHƯƠNG III A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và hệ thống: Các kiến thức mở đầu về phương trình, đặc biệt là phương trình bậc nhất. Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn; Giải phương trình tích; Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống câu hỏi, hệ thồng bài tập Sgk, MTBT D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (38') HĐ1: Ôn lại một số kiến thức về phương trình (7') GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ? HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. HS: a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) GV: Khi nào hai phương trình được gọi là tương đương với nhau? HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm I. Các kiến thức cần nhớ 1. Phương trình một ẩn x có dạng f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2. a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) 3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. 4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. HĐ2: Nhắc lại một số phương trình đã biết cách giải (các phương trình đưa về phương trình bậc nhất) (8') GV: Cho biết các dạng phương trình mà em đã gặp? HS: Phương bậc nhất một ẩn, Phương trình tích, Phương trình chứa ẩn ở mẫu GV: Nêu cách giải phương trình bậc nhất ? HS: ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a GV: Nêu cách giải phương trình tích ? HS: f(x).g(x) = 0 Û f(x) = 0 hoặc g(x) = 0 GV: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình B2: Quy đồng và khử mẫu B3: Giải phương trình thu được B4: Kết luận (chọn nghiệm) 5. Một số dạng phương trình bậc nhất một ẩn: 5.1 Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 5.2 Phương trình tích f(x).g(x) = 0 Û f(x) = 0 hoặc g(x) = 0 5.3 Phương trình chứa ẩn ở mẫu HĐ3: Luyện tập (23') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 50ad sgk/33 HS: a) Û x = 3 d) Û x = -5/6 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 51d HS: d) S = {0; -1/3; 1/2} GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 52ac HS: a) x = 4/3 b) x = -1 Bài 50: Giải phương trình a) d) Bài 51: Giải phương trình Bài 52: Giải phương trình a) c) IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập (1)Û (x + 10)( Û x = -10 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(1') Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Thực hiện các bài tập: 54, 55, 56 sgk/34 - Tiết sau ôn tập tiếp
Tài liệu đính kèm: