Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 5: Luyện tập

Tiết 5

LUYỆN TẬP.

I.Mục tiêu:

- Củng cố các kiến thức đã học về các hằng đẳng thức đã học.

- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.

 II.Đồ dùng

 GV : giáo án. SGK, SBT.

 HS : Vở ghi, ôn bài.

 III.Phương pháp:Hoạt động cá nhân , nêu và giải quyết vấn đề,HĐ nhóm.

 IV.Tổ chức giờ học

*Khởi động(5ph)

-Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh tiếp thu bài giảng.

-Cách tiến hành:Hãy viết 3 hằng đẳng thức đã học? Và phát biểu thành lời?

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28/8/2010
Ngày giảng:30/8/2010
 Tiết 5 
Luyện tập.
I.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về các hằng đẳng thức đã học.
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.
 II.Đồ dùng
	 GV : giáo án. SGK, SBT.
	 HS : Vở ghi, ôn bài.
 III.Phương pháp:Hoạt động cá nhân , nêu và giải quyết vấn đề,HĐ nhóm.
 IV.Tổ chức giờ học
*Khởi động(5ph)
-Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh tiếp thu bài giảng.
-Cách tiến hành:Hãy viết 3 hằng đẳng thức đã học? Và phát biểu thành lời?
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ: Luyện tập.(36ph)
-Mục tiêu:HS vận dụng các HĐT đã học vào giải bài tập.
-Cách tiến hành:
Bài tập 20SGK/12
? Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau?
? Sửa lại cho đúng?
- GV nhấn mạnh cho HS thấy 2 lần tích A và B chỗ này HS rất dễ nhầm lẫn .
Bài tập 22SGK/12
? Tính nhanh?
a) 1012 =?
b) 1992 = ?
c) 47.53 =?
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- GV khắc sâu lại cách sử dụng hằng đẳng thức vào để tính nhanh.
Bài tập 23SGK/12
? CMR: 
 (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab (1)
 (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab (2)
 áp dụng tính:
a)(a – b)2 với a + b =7 và a.b =12
b)(a + b)2 với a – b =20và a.b = 3
? yêu cầu HS – HĐ theo 4 nhóm để thực hiện?
+) Nhóm 1+2: chứng minh phần (1) và ý a.
+) Nhóm 3+4 : chứng minh phần (2) và ý b.
- Sau 6 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.Các nhóm khác nhận xét.
Bài tập nâng cao:
Chứng tỏ rằng: x2 – 6x + 10 > 0
Với mọi x.
? Muốn chứng minh BĐT trên ta làm như thế nào?
? Hãy viết x2 – 6x + 10 về dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu của hai số?
? Nhận xét về biểu thức
 (x – 3)2 + 1 ?
? Vậy có thể kết luận gì?
- GV chốt lại cách làm.
- Cá nhân HS nhận xét.
- HS sửa lại.
- 3HS lên bảng.
- HS dưới lớp nhận xét.
- HĐ nhóm lớn trong 6 phút .
- Đại diện nhóm 1 và 3 báo cáo, nhóm 2 và 4 nhận xét.
- HĐ cá nhân.
- HS thực hiện.
- HS nhận xét.
Bài tập 20SGK/12
 Sai.
Sửa lại là: 
Bài tập 22SGK/12
a) 1012 = (100 + 1)2
 = 1002 + 2.100.1 + 12
 = 10000 + 200 + 1
 = 10201
b) 1992 = ( 200 – 1)2
 = 2002 – 2.200.1 + 12
 = 40000 – 400 + 1
 = 39601
c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3)
 = 502 - 32
 = 2500 – 9 = 2491.
Bài tập 23SGK/12
 Giải:
* (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab (1)
Ta có: VP = a2 – 2ab + b2 + 4ab
 = a2 + 2ab + b2 = VT.
Tính: 
 (a – b)2 với a + b =7 và a.b =12
 Ta có: 72 – 4.12 = 1
*(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab (2)
( Làm tương tự)
Tính: 
(a + b)2 với a – b =20và a.b = 3
Ta có: 202 + 12 = 412.
Bài tập nâng cao:
Ta có: 
x2 – 6x + 10 = x2 – 2.x.3 + 32 + 1
 = (x – 3)2 + 1.
Nhận xét: (x – 3)2 0
 (x – 3)2 + 1 1.
Chứng tỏ: (x – 3)2 + 1 > 0.Với mọi x. Hay x2 – 6x + 10 > 0
 với mọi x.
 *Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(4ph)
	- GV hệ thống lại một số cách làm dạng bài tập trên.
	- BTVN : 21; 24; 25 SGK/12
	- Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ.
	********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5- dai 8.doc